PHỤ
LỤC
(Cập
nhật 9/2012)
Danh
sách số 1
409
Tác giả và 1000 tác phẩm trường ca và thơ dài Việt Nam
Một số quy
ước:
- Tên tác giả
in nghiêng: Tác giả chỉ viết thơ dài có tính trường ca
- Tên tác
phẩm in nghiêng: Thơ dài có tính trường ca
- Tên tác
phẩm in đậm: Người biên khảo chưa được tiếp cận văn bản
- Tên tác
phẩm cần kiểm chứng: [?]
- Năm hoàn
thành để sau tên tác phẩm; để trống khi không rõ
- Tác giả
nữ: *
- Tác giả ở
ngoài nước: #
- Tác giả đã
mất: +
Tác giả
|
Thông
tin
cá nhân
|
Tác phẩm
|
1. Thụy An
|
*
+
|
Tôi về
quên mất cả xuân sang (1951);
Trường
ca Tiếng mẹ, Sao lại mùa thu ▪
|
2. Trần
Xuân An
|
Sáng
tháng Giêng ở gò Đống Đa (2004);
Quê nhà yêu
dấu (1996) ▪
|
|
3. Duyên
Anh
|
#
+
|
Sài Gòn
trường ca (1979) ▪
|
4. Jalau
Anưk
|
Dưới vòm
trời là những mái nhà (2012) ▪
|
|
5. Đặng
Nguyệt Anh
|
*
|
Trường ca
Mẹ (1994) ▪
|
6. Hoài Anh
|
+
|
Trường
ca Điện Biên - tổ khúc Hà Nội (1954) ▪
|
7. Vương
Anh
|
Sao chóp
núi (1968) ▪
|
|
8. Nguyễn
Đình Ảnh
|
+
|
Vầng
sáng và những kỳ tích [?] (2000) ▪
|
9. Việt Ánh
|
+
|
Anh Ba
Thắng (1949) ▪
|
10.
Nguyễn Lương Ba
|
#
|
Giấc mơ ▪
|
11. Nguyễn
Bá
|
Hòn Khoai
(2000), Nguyễn Trung Trực (2000) ▪
|
|
12. Ngọc
Bái
|
Lời cất lên
từ đất (1999), Miền quê thao thức (2007), Con của phù sa (2009), Vầng
trăng và cánh rừng (2009) ▪
|
|
13. Lê Ngọc
Bảo
|
Tiếng
hát một dòng sông (2005) ▪
|
|
14. Phan
Thị Bảo
|
*
|
Mẹ (1999)
▪
|
15. Hải
Bằng
|
+
|
Độc hành
(1998) ▪
|
16. Lâm
Bằng
|
Đò Lèn
(2009) ▪
|
|
17. Nguyễn
Nguyên Bẩy
|
Bài ca
rộng khổ chép ở ga Hàng Cỏ đề gửi Nguyễn Khắc Phục, Lời chim câu (2011);
Ô cửa vầng
trăng, Sông Cái mỉm cười ▪
|
|
18. Nguyễn
Thị Bích
|
*
|
Sông
Hồng phù sa (1995) ▪
|
19.
Nguyễn Thị Thanh Bình
|
*
#
|
Tuyên
ngôn của những siêu sao (2007), Đôi giày phụ nữ made in Vietnam, Để
nghĩ về một thi sĩ, Nhục ca của bầy chó câm và những con người im lặng (2010),
Xin một ngày tháng Tư (2010), Giả định mùa sen nở, Liberty or Death -
Việt Nam là của Việt Nam tự do! (2011), Mời bạo chúa vô nhà thương
điên (2011) ▪
|
20.
Nguyễn Trung Bình
|
+
|
Bài của
trẻ dáng nâu (1996) ▪
|
21. Lê Bính
|
Hát dọc
đồng bằng (2005) ▪
|
|
22. Nguyễn
Bính
|
+
|
Lỡ bước
sang ngang (1939), Xuân tha hương, Xuân vẫn tha hương, Người xóm
Rẫy (1944), Những dòng tâm huyết, Hương, Những thanh
gươm báu;
Thạch
sương bồ ▪
|
23. Nguyễn
Đức Bính
|
+
|
Hà Nội
(1969) ▪
|
24. Nguyễn
Trọng Bính
|
+
|
Nhật ký
dòng sông ▪
|
25. Thu Bồn
|
+
|
Tiếng
hú người Dioloa (1974), Quê hương mặt trời vàng (1975), Thông
điệp mùa xuân (1985), Hà Nội ngày nào (1996);
Bài ca chim
Chơ rao (1962), Vách đá Hồ Chí Minh (1970), Người gồng gánh phương Đông
(1972), Chim vàng chốt lửa (1975), Badan khát (1976), Campuchia hy vọng
(1978), Oran 76 ngọn (1979), Người vắt sữa bầu trời (1985), Đi tìm
lá cỏ ▪
|
26. Nhã
Ca
|
*
#
|
Đàn bà
là mặt trời (1972), Một đoạn nhã ca (1972) ▪
|
27. Thái
Can
|
+
|
Cảnh
đoạn trường ▪
|
28. Hoàng
Cát
|
Bản lĩnh
nhà văn (2007);
Quê hương
trong tôi [?] (2007) ▪
|
|
29. Đỗ
Nam Cao
|
+
|
Những
căn hầm bí mật (1974), Hỡi cô cắt cỏ (2004) ▪
|
30. Văn Cao
|
+
|
Những người
trên cửa biển (1956)
|
31. Đào
Cảng
|
+
|
Hải Phòng –
1972 (1975) ▪
|
32. Hoàng
Cầm
|
+
|
Đêm liên
hoan (1947), Tiếng hát sông Lô (1947), Bên kia sông Đuống (1948),
Mùa xuân đến rồi đây (1956), Nhân câu chuyện một tuổi trẻ anh hùng
chống Mỹ (1965);
Tiếng hát
quan họ (1956), Về Kinh Bắc (1960) ▪
|
33. Huy Cận
|
+
|
Người
bác sĩ (1986);
Người
thợ ảnh (1986), Cô gái Mèo (1986), Cướp biển đến ngày chết đuối
(1986), Cha ông nghìn thuở (2002) ▪
|
34.
Nguyễn Quốc Chánh
|
Những
mối quan hệ (2001), Triển lãm bản địa (2001), Giữa truyền thống
chạy rong & thủ đoạn phủ sóng (2001) ▪
|
|
35. Trúc
Chi
|
Miền Nam
là trái tim của Bác (1970);
Thành phố
hoa mặt trời (1986) ▪
|
|
36. Nguyễn
Đình Chiến
|
Cutudốp
& Napôlêông (1996) ▪
|
|
37.
Nguyễn Việt Chiến
|
Cỏ
trên đất (2000), Trẻ em trên mặt đất (2004), Con
người (2004), Tổ quốc bên bờ biển cả (2011) ▪
|
|
38. Phan
Đức Chính
|
Mưa trong
đất (2004), Mây trắng bay về đâu (2006) ▪
|
|
39. Vũ
Trung Chính
|
Việt Nam
lịch sử diễn ca (2010) ▪
|
|
40. Vũ
Thành Chung
|
Một thời
nhớ (2006) ▪
|
|
41. Kim
Chuông
|
Về một
người mẹ - Về một người con - Và dòng sông Trà Lý (2005);
Độc
thoại về chùm số thống kê trên một vùng quê lúa (1981) ▪
|
|
42. Nguyễn
Văn Chương
|
Làng
(2003), Thao thức cùng biển đảo (2009) ▪
|
|
43. Vũ
Hoàng Chương
|
+
|
Trường
ca sát thát (1963), Trả ta sông núi ▪
|
44. Nguyễn
Viết Chữ
|
Hát dọc
cánh rừng già (1986) ▪
|
|
45. Hoàng
Trần Cương
|
Lãnh hải
(2011);
Trầm tích
(1999), U minh, Đỉnh vua, Long mạch, Nham Thạch [?] - Đất nện (2010),
Cặn muối (2010) ▪
|
|
46. Trúc
Cương
|
+
|
Bản
xô-nát tặng người con gái đánh dương cầm (1968), Mạch nước ngọt ngào (1982)
▪
|
47. Võ Bá
Cường
|
Khát gió
(1999) ▪
|
|
48. Võ Tấn
Cường
|
Cửa sinh tử
(2010) ▪
|
|
49. Đoàn
Văn Cừ
|
+
|
Trần Hưng
Đạo - anh hùng dân tộc (1958) ▪
|
50. Võ
Chân Cửu
|
Quảy đá
qua đồng ▪
|
|
51. Trần
Dần
|
+
|
Nhất
định thắng (1955), Cách mạng tháng Tám (1956);
Đây Việt
Bắc (1957), Cổng tỉnh (1960), Mùa sạch (1964), Kể kệ (1976) ▪
|
52. Miên
Di
|
Những
trang tối (2010) ▪
|
|
53. Nguyễn
Đình Di
|
Lộ trình
(2008) ▪
|
|
54. Xuân
Diệu
|
+
|
Lệ
(1957), Gánh (1959), Tên đất nước trở thành tên chiến thắng (1963),
Sự sống chẳng bao giờ chán nản (1967);
Ngọn quốc
kỳ (1945), Hội nghị non sông (1946), Hoa học trò ▪
|
55. Nguyễn
Văn Dinh
|
Trường
ca Quảng Bình (1956) ▪
|
|
56. Phạm
Tiến Duật
|
+
|
Lửa đèn
(1967);
Những
vùng rừng không dân, Tiếng bom và tiếng chuông chùa (1997) ▪
|
57. Nguyễn
Thị Dung
|
*
|
Đặng Bá
Hát, người con quang vinh ▪
|
58. Trương
Thị Kim Dung
|
*
|
Miền sông
mẹ (2010) ▪
|
59. Lê Anh
Dũng
|
Thưa mẹ -
phía trăng lên (2002), Giữa xanh thẳm đại ngàn (2004), Dòng sông di
sản (2009) ▪
|
|
60. Thế
Dũng
|
#
|
Mẹ Việt
Nam - Không chỉ nhìn ra biển (2011);
Con
đường rung chuyển (1975), Nơi tôi hát cũng là nơi tôi khóc (1988), Lục
bát lên đồng (1999) ▪
|
61. Trần
Tiến Dũng
|
Những
công dân hạng hai (2004), Ngày - tháng - năm của hoa, Đó là một buổi chiều ▪
|
|
62. Khương
Hữu Dụng
|
+
|
Kinh nhật
tụng của người chiến sĩ (1946), Từ đêm Mười chín (1948)
▪
|
63. Hồ Đắc
Duy
|
Đại Việt sử
thi ▪
|
|
64.
Nguyễn Duy
|
Đánh
thức tiềm lực (1982), Nhìn từ xa… Tổ quốc (1983), Kim Mộc Thủy
Hỏa Thổ (1992) ▪
|
|
65. Lưu
Trùng Dương
|
Như hòn
Non Nước (1971), 40 năm (1985) ▪
|
|
66. Vân Đài
|
*
+
|
Gia đình
hạnh phúc (1958), Những người mẹ năm tốt (1962), Anh hùng Vũ
Thị Mùi (1963) ▪
|
67. Đoàn
Minh Đạo
|
#
|
Sầu ca
tịch mịch (2011), Bay xiên bờ nắng dựng (2012), Sương Đông
nghiệt ngã (2012), Ta tràn mênh mông (2012), Phố là em ba khúc
dạo tháng Tư (2012), Cỏ cây mặt đất (2012) ▪
|
68. Trần
Trung Đạo
|
#
|
Bài thơ
tháng Tư (1992) ▪
|
69. Lê Đạt
|
+
|
Trường ca
Bác (1969), Lão núi (1970) ▪
|
70. Văn Đắc
|
Khúc hát
từ nguồn nước (1978), Trường ca thành Tây Đô (2003) ▪
|
|
71. Hà
Thanh Đẩu
|
Việt Nam
hùng sử ca (1946) ▪
|
|
72.
Khuất Đẩu
|
Khúc
sinh ca của đồng lúa trổ (1970) ▪
|
|
73. Nguyễn
Khoa Điềm
|
Đất
ngoại ô (1969), Biển trước mặt (1982);
Mặt đường
khát vọng (1971) ▪
|
|
74. Trung
Trung Đỉnh
|
Pui Kơ
Lớ (1977) [?] ▪
|
|
75. Vũ Xuân
Độ
|
Quê hương
người lính (2007), Miền cổ tích quê tôi (2007), Những lời ru có cánh (2009),
Đất (2009) ▪
|
|
76. Trinh
Đường
|
+
|
Nhớ về
một nhịp cầu một khúc sông (1983);
Bạch
Đằng giang khúc (1963), Núi canh (1964), Điện Biên phủ trên
không (1997) ▪
|
77. Nguyễn
Hoàng Đức
|
Kẻ hành
hương từ đời đến thơ (1997), Đợi chuyến đò đã lỡ (1998), Ngước
lên cao (2012), Bóng tượng đài ám ảnh ▪
|
|
78.
Nguyễn Quí Đức
|
#
|
Ngôn từ
(2009) ▪
|
79. Nguyễn
Thiện Đức
|
Chiếc nón
lá hay những điệp khúc về mẹ (2010) ▪
|
|
80. Kiên
Giang
|
Lúa sạ
miền Nam (1964) ▪
|
|
81. Lam
Giang
|
Trở lại
dấu chân mình (1994) ▪
|
|
82. Phan
Trường Giang
|
Trường
ca U Minh (1987) ▪
|
|
83. Thái
Giang
|
Lửa sáng
rừng (1961), Khi con người có Tổ quốc (1971), Sóng đất
(1972), Điều không thể mất (1974) ▪
|
|
84. Đoàn
Huy Giao
|
Tam giác
nghịch (2007) ▪
|
|
85. Hà Giao
|
Tấm áo
vỏ cây (1996) ▪
|
|
86. Tế Hanh
|
+
|
Tiếng sóng
(1960), Câu chuyện quê hương (1979) ▪
|
87. Nguyễn
Xuân Hanh
|
Giông
bão (2000) ▪
|
|
88. Thúc
Hà
|
+
|
Khúc ca
về những mái trường (1969) ▪
|
89. Nguyễn
Hưng Hải
|
Mảnh hồn
chim Lạc (1992), Mưa mặt trời (2005), Làng Hùng (2012) ▪
|
|
90. Phan
Tấn Hải
|
#
|
Giữa
những dòng thơ lời chưa nói, Bài thơ mời em theo vào cuộc đời ▪
|
91. Thái
Hải
|
Đồng Hới
khúc huyền tưởng (2008) ▪
|
|
92. Thanh
Hải
|
+
|
Ca khúc
cửa Việt (1974);
Hành
khúc người ở lại (1980) ▪
|
93. Nguyễn
Thị Lâm Hảo
|
*
|
Vang
vọng triều Trần (2002), Lam Sơn tụ nghĩa (2004) ▪
|
94. Trần
Mạnh Hảo
|
Đất nước
hình tia chớp (1975), Thành phố của mỗi người, Mặt trời trong lòng đất
(1981), Ba cặp núi và một hòn núi lẻ (1986), Điện Biên Phủ ▪
|
|
95. Phan
Nhiên Hạo
|
#
|
Lịch sử
thời đại tường thuật bởi một người lưu vong (2007), Thiên niên văn
[t]hiến (2012) ▪
|
96. Lê
Ngân Hằng
|
*
|
Bài thơ
về một buổi sáng và con chim cuốc (2007), Tựa bài thơ viết cho chữ H
(2007), Quật mộ (2007), Sưu tập mùa đông, 17, Tựa một bản dự
thảo “marketing”, Làm đàn bà, Về sự trôi đi (2008), Quê
(2008), Đan len (2009), Thi sĩ và những chuyện khác (2009),
Tập kể cổ tích mùa Thu, Còn có một bí mật này thủa xưa, Thư Tết bạn xa
(2010), Họ - khoa học viễn tưởng (2010) ▪
|
97. Nguyễn
Trung Hậu
|
Vũ điệu
hành tinh (2002), Bánh đất bánh trời (2006), Chuyện cổ tích
giữa đời nay (2010) ▪
|
|
98. Đặng
Hiển
|
Đôi cánh
(1974), Đất nước trong lớp học (2003) ▪
|
|
99. Trần
Quang Hiển
|
Gió ngàn
lau (2009) ▪
|
|
100. Vũ
Hiển
|
Bản “Xô-nát
dưới cống” trong những ngày lụt lội (2008) ▪
|
|
101. Ngọc
Hiền
|
Được mùa
đẩy mạnh vụ chiêm (1957) ▪
|
|
102.
Nguyễn Thanh Hiện
|
Người
buôn ngựa ở quảng trường Tahir (2012) ▪
|
|
103.
Nguyễn Tôn Hiệt
|
#
|
Chỗ nào
khô thì ngủ qua đêm (2008), Một người đang viết (2008) ▪
|
104. Nguyễn
Hiếu
|
Nhân dân
(1988), Nhân loại (2010), Bây giờ ta lại về làng (2010), Hoài
vọng biển (2011), Đối diện với Chóp Chài (2012);
Niềm vui
bất tuyệt (1982) ▪
|
|
105. Ngọc
Thiên Hoa
|
#
|
Việt Nam
lục bát sử (2007), Ngàn năm lục bát (2010) ▪
|
106.
Nguyễn Hoa
|
Bài thơ
cây cầu (1985) ▪
|
|
107. Nông
Thị Ngọc Hòa
|
*
|
Nước hồ
mãi trong xanh ▪
|
108. Đông
Hoài
|
Làng
nghèo (1957), Tôi đã từng sống (1989);
Vô thanh
lệ nhạc (1946) ▪
|
|
109. Trịnh
Bửu Hoài
|
Giữa hai
mùa hẹn ước (1985) ▪
|
|
110.
Nguyễn Chí Hoan
|
Những
khúc hoàng hôn (1994) ▪
|
|
111. Lưu
Quốc Hòa
|
Những vì
sao không tắt (2008) ▪
|
|
112.
Đông Hồ
|
+
|
Thăng
Long hành ▪
|
113. Nguyên
Hồ
|
Bài ca
dâng Đảng (1970), Ngọc càng mài càng sáng (1970), Bài ca bốn
ngàn năm tổ quốc Việt Nam (1975) ▪
|
|
114.
Trần Ninh Hồ
|
Những
câu thơ về Cúp bóng đá (1982) ▪
|
|
115.
Nghiêm Xuân Hồng
|
#
+
|
Độc đăng
đài (1984), Hoa tạng trầm tư ▪
|
116.
Nguyên Hồng
|
+
|
Kính
chào những viên đạn của Hải Phòng - cửa biển quê hương (1967) ▪
|
117. Nguyễn
Thị Hồng
|
*
|
Hồn khèn
(2003) ▪
|
118. Luân
Hoán
|
#
|
Trên
vuông chiếu đời ta, Quê hương nhắm mắt như sờ được Ðà Nẵng muôn đời
trong trái tim, Trên đường Đà Nẵng Qui Nhơn, Qua ngõ mỹ nhân;
Em từ lục
bát bước ra ▪
|
119. Phan
Hoàng
|
Mười bốn
lần giông tố biên cương (2010);
Bước gió
truyền kỳ (2010) ▪
|
|
120. Thi
Hoàng
|
Ba phần tư trái
đất (1980), Gọi nhau qua vách núi (1995), Bóng ai gió tạt (2001) ▪
|
|
121. Trần
Nghi Hoàng
|
#
|
Mở cửa tử
sinh (1997), Kỳ tích từ phương Đông [?] (2007), Bài ca cho thế kỷ mới [?]
(2010) ▪
|
122. Xuân
Hoàng
|
+
|
Du kích
Sông Loan (1963), Trường ca sông Gianh, Từ tiếng võng làng Sen
(1983), Đồng Hới (1984) ▪
|
123. Đặng
Tiến Huy
|
Tình anh
[?] (1994), Em lên xứ Lạng cùng anh [?] (2006) ▪
|
|
124. Nguyễn
Thành Huy
|
Tính cách
Việt (2001) ▪
|
|
125. Đinh
Nho Huề
|
+
|
Việt Bắc
kháng chiến (1949) ▪
|
126. Cầm
Hùng
|
Những
người con của bản (2000) ▪
|
|
127.
Đinh Hùng
|
+
|
Thần
tụng (1954), Đường vào tình sử (1961), Lạc hồn ca (1968) ▪
|
128. Văn
Công Hùng
|
Ngựa trắng
bay về (2006), Lời vĩnh cửu (2009) ▪
|
|
129. Lưu
Đình Hùng
|
Giọng biển
(2010) ▪
|
|
130. Vũ
Hùng
|
Trước
núi Ngọc Linh (2005) ▪
|
|
131. Vũ
Trọng Hùng
|
Ngọn lửa
nhỏ (2003) ▪
|
|
132. Đặng
Đình Hưng
|
+
|
Bến lạ
(1984), Ô mai ▪
|
133.
Hoàng Hưng
|
America ▪
|
|
134. Nguyễn
Thanh Hương
|
*
|
Đường
chữ nhất [?] ▪
|
135. Vũ
Xuân Hương
|
Dòng
sông mở đất (2001) ▪
|
|
136. Nông
Thị Tô Hường
|
*
|
Hằn sâu
trên đá (2008) ▪
|
137. Tố Hữu
|
+
|
Hoan hô
chiến sĩ Điện Biên (1954), Ta đi tới (1954), Việt Bắc
(1954), Quang vinh tổ quốc chúng ta (1955), Bài ca mùa xuân
(1961), Trên đường thiên lý (1964), Chuyện em (1968), Một
nhành xuân (1980), Đường của ta đi (1974);
Ba mươi năm
đời ta có Đảng (1960), Theo chân Bác (1970), Nước non ngàn dặm (1973)
▪
|
138. Trần
Công Hữu
|
+
|
Những năm tháng
ấy... Hải Phòng (2007) ▪
|
139.
Inrasara
|
Những
ngày rỗng;
Chuyện
người đời thường, Quê hương (1995), Lễ tẩy trần tháng Tư (2002),
Chuyện 40 năm mới kể (2006) ▪
|
|
140. Đỗ
Kh.
|
#
|
Bài thơ
nhiều phong vị nước ngoài và địa phương màu mè tặng các bạn
Việt của tôi (1994) Sài Gòn – Hà Nội – Đà Nẵng – Huế (1994),
Tấm hình Zagreb, Đừng làm xạ thủ giật mình (2003), Chiến
tranh đã chấm dứt từ lâu (2003) ▪
|
141. Dương
Tam Kha
|
Anh hùng Lò
Văn Giá (2003) ▪
|
|
142. Đào
Anh Kha
|
Hồ Chí
Minh sự thật truyền kỳ (1990) ▪
|
|
143. Ngô
Kha
|
+
|
Bài
ca tự quyết, Mùa đông chiến tranh ở Huế, Hành trình, Mặc
khải, Gió, Mặt trời mọc, Xác ướp;
Ngụ ngôn
của người đãng trí (1968), Trường ca Hòa bình (1969) ▪
|
144. Nguyễn
Thụy Kha
|
Cực sóng
(2011);
Gió Tây
Nguyên (1999), Năm tháng và chiều cao (2000), Những người xếp dỡ (2000), Biến
tấu Souliko (2005), Lòng chảo (2011), Màu Quảng Trị (2011) ▪
|
|
145. Phùng
Văn Khai
|
Hoa bên cột
mốc (2003) ▪
|
|
146.
Trần Tuấn Khải
|
+
|
Hai chữ
nước nhà ▪
|
147. Nguyễn
Minh Khang
|
Hành quân
Trường Sơn (2008) ▪
|
|
148. Lê
Đăng Kháng
|
Ngọn lửa
[?] ▪
|
|
149. Cao Vị
Khanh
|
#
|
Khúc
đoạn trường (2001) ▪
|
150. Vũ Anh
Khanh
|
+
|
Tha La
xóm đạo (1949);
Chiến sĩ
hành (1949) ▪
|
151. Cao
Đông Khánh
|
#
+
|
Cánh
đồng trầm thủy;
Trường ca
Vượt biển (1980), Anh hùng mạt vận, Di tản America ▪
|
152. Tạ Kim
Khánh
|
Về miền
thương nhớ (2005) ▪
|
|
153.
Bích Khê
|
+
|
Châu III
▪
|
154. Nguyễn
Minh Khiêm
|
Hát với
cánh đồng (2007), Cửa Tả (2010);
Bầu trời
màu hoa gạo (2005), Làng Thọ Lộc, Lê Lợi mài gươm ▪
|
|
155. Nguyễn
Linh Khiếu
|
Lá non
mùa Hà Nội (2010);
Ban mai
Diêm Điền (1999), Hoa linh (2000), Khuôn mặt linh [?] (2006), Phồn
sinh (2007) ▪
|
|
156. Trần
Đăng Khoa
|
Đi đánh
thần hạn (1970), Làng quê, Trường ca Trừng phạt (1973), Khúc hát người
anh hùng (1974), Trường ca Giông bão (1983) ▪
|
|
157. Trần
Khoái
|
Chìm nổi
làng quê (2007) ▪
|
|
158.
Dương Kiền
|
#
|
Sáu mươi
(1999) ▪
|
159. Huyền
Kiêu
|
+
|
Hồ Chí
Minh - tinh hoa dân tộc (1944), Sóng gầm Côn Đảo (1960) ▪
|
160. Trần
Tuấn Kiệt
|
Bài ca thế
giới (1964), Ngôi đền cổ, Trường ca Đất, Triền miên ngâm khúc hồng hạc,
Niềm hoan lạc của Thần linh và Địa ngục, Lạc đạo thi ▪
|
|
161. Đỗ
Trung Lai
|
Thơ tự do ở
Côn Đảo (2010) ▪
|
|
162.
Nguyễn Thị Ngọc Lan
|
*
#
|
Chuyện
của em và Trần Dần ▪
|
163. Yến
Lan
|
+
|
Bình
Định 1945 (1945), Bình Định 1947, 1957 – Hà Nội sang hè
(1957), Mùa xuân lên cao (1958), Những ngọn đèn ngoại ô, Chiếc
quả sơn;
Én đào
(1979), Khúc ruột miền Trung ▪
|
164.
Bàng Bá Lân
|
+
|
Đói (1957)
▪
|
165. Huyền
Lam
|
Phủ Quì ▪
|
|
166. Nguyễn
Viết Lãm
|
Những khúc
ca về một dòng sông (1972) ▪
|
|
167. Mã
Giang Lân
|
Hàm Rồng
(2010) ▪
|
|
168. Mạnh
Lê
|
+
|
Người
đánh thức đất đai (2006), Lửa Hàm Rồng (2007), Đất nước thuở Hùng
(2008) ▪
|
169. Du Tử
Lê
|
#
|
Khát
vọng cho con (1964), Khởi đầu một kiếp (1969), Vỡ lòng cho một
người con gái Mỹ (1969), Du tử lê - thơ - sau nhiều tháng không
– thơ (2011), Cuối năm - chuyện vãn với bệnh Thyroid (2011);
Trường khúc
Mẹ về biển Đông (1990) ▪
|
170. Văn Lê
|
Bài ca
người nhập cư (2011);
Những cánh
đồng dưới lửa (1997), Câu chuyện của người lính binh nhì (2006) ▪
|
|
171. Vĩnh
Quang Lê
|
Những lời
ca chưa đủ (1981), Tốc độ lớn của tình yêu (1986), Một
vé đi về ánh sáng (1996), Những câu trả lời ngắn nhất (1996),
Thức dậy lúc không giờ ▪
|
|
172. Tam Lệ
|
Thơ gì,
Tổ khúc chim yến (2011);
Chàng Lau (2009),
Người em Bách Việt (2010), Lạc vẹt (2010), Chúa phương Đông (2011) ▪
|
|
173. Lý
Phương Liên
|
*
|
Trò
chuyện với Thúy Kiều (1970) ▪
|
174. Nguyễn
Gia Linh
|
Lệ Chi hận
sử (2001) ▪
|
|
175.
Nguyễn Thế Hoàng Linh
|
Bức thư
gửi tới nhân loại hoặc Không cần đặt tên (2002), Viết tiếp một
chuyện ảo (2002), Bức thư thứ hai gửi tới chính phủ, Đan Kô,
Mong mọi người góp ý, Không viết về viết (2003), Không nghĩ ra
tên (2003), Nhẹ (2004), Khúc hát đứa trẻ câm (2004), Cha
giầu (2008), Cha nghèo (2008) ▪
|
|
176. Vi
Thuỳ Linh
|
*
|
23 tháng
3 - nơi ánh sáng (2003), Paris đang yêu (2005), Kỳ ngộ xứ cầu
vồng (2005), Cám ơn con (2005), Yêu cùng George Sand (2005)
▪
|
177. Viên
Linh
|
#
|
Thủy mộ
quan (1982) ▪
|
178. Hữu
Loan
|
+
|
Tình thủ
đô (1951) ▪
|
179. Thái
Thăng Long
|
Gió rừng
Sác (1995) ▪
|
|
180. Vân
Long
|
Hải
Phòng - đêm mùa thu 1967 (1967), Biển Đông dậy sóng (2011) ▪
|
|
181. Lê
Xuân Lợi
|
Sử ca nước
Việt (2010) ▪
|
|
182. Lưu
Trọng Lư
|
+
|
Giang hồ
(1939), Đường ta đi thế đấy bạn lòng ơi (1975), Cánh vạc
(1987), Bài ca tự tình;
Từ vách này
thời gian ta gõ (1978), Những dấu chân (1964) ▪
|
183.
Trần Lưu
|
Tiếng
còi tàu ngày ấy (1972) ▪
|
|
184. Trần
Vũ Mai
|
+
|
Bài ca
chính thức về E. Hemingway, Ở làng Phước Hậu (1978), Nàng chim Lạc (1991)
▪
|
185. Vĩnh
Mai
|
+
|
Quê hương
(1960) ▪
|
186. Thế
Mạc
|
+
|
Suối;
Trường
ca Núi Tỏ ▪
|
187. Lê Huy
Mậu
|
Thời gian
khắc khoải (2002), Khúc vô thanh (2010) ▪
|
|
188. Nguyễn
Đức Mậu
|
Trường ca
Sư đoàn (1980), Bão và sau bão (1994), Mở bàn tay gặp núi (2008) ▪
|
|
189. Lê Thị
Mây
|
*
|
Tự khúc
ánh sáng, Lửa mùa hong áo (2002), Người sau chân sóng (2011) ▪
|
190. Lưu
Mêlan
|
*
|
Người
đàn bà (2011), Hoa cho tháng mười (2011), Cuộc sống 1-10
(2011), Tấu khúc cho sự chết (2012), Những buổi chiều của chính
ngày này (2012) ▪
|
191.
Dương Kiều Minh
|
+
|
Bày tỏ (1990),
Tựa cửa (2000), Những cuộc tiễn đưa, Những đoạn thơ không đầu - bỏ dở (2007),
Những con đường cổ xưa (2008), Chạnh niềm thôn dã, Sực nhớ núi đồi,
Khúc tưởng niệm, Mùa nghiêng đổ những ngày buồn bã, Niềm vọng niệm, Tự sự bên
mùa (2010) ▪
|
192. Hồng
Minh
|
Bác về
đây hình ảnh của hòa bình (1955) ▪
|
|
193. Ngô
Minh
|
Truyền
thuyết làng chân sóng (1986) ▪
|
|
194. Nguyễn
Hữu Hồng Minh
|
Vỉa từ (2004)
▪
|
|
195. Nguyễn
Nhật Minh
|
Echos
(2009) ▪
|
|
196. Trần
Quốc Minh
|
Cuộc đời
một nhà máy, Gió thổi từ biển (2006) ▪
|
|
197. Trần
Hồng Minh
|
Bến rừng
[?] ▪
|
|
198. Trần
Nhuận Minh
|
Miền
đông (1971), Mùa xuân thứ nhất (1971), Một trăm bước cuối cùng
(1979), Thành phố bên này sông (1982), Đá cháy (1985), Bản Xônat hoang
dã (2003), 45 khúc đàn bầu của kẻ vô danh (2007) ▪
|
|
199. Vũ
Đình Minh
|
+
|
Tình con
trong lòng mẹ ▪
|
200. Từ Thế
Mộng
|
+
|
Má
thương yêu (2005) ▪
|
201. Nguyễn
Thanh Mừng
|
Hào
phóng thềm lục địa (2010);
Khởi hành
cùng ba mươi chín mùa xuân (2005) ▪
|
|
202. Giang
Nam
|
Người anh
hùng Đồng Tháp (1969), Ánh chớp đêm giao thừa (1998), Sông Dinh mùa
trăng khuyết (2002) ▪
|
|
203. Liên
Nam
|
Núi rừng
mở cánh [?] (1972), Trên cát trắng (1973), Tiếng hát mùa màng
(1980), Truyền thuyết biển đổi màu (2000) ▪
|
|
204. Ngô
Quang Nam
|
Trường
ca ngày vui thế kỷ (1975) ▪
|
|
205.
Nguyễn Hoàng Nam
|
#
|
Làm cha
(1995) ▪
|
206.
Trần Văn Nam
|
#
|
Ngược
dòng vạn dặm trường giang (1966) ▪
|
207. Đặng
Ngọc Nga
|
Ái Thiên
Quốc con ơi nguôi giấc nhé (1996) ▪
|
|
208. Phạm
Ngà
|
Đi dọc thời
mình (1986), Độc thoại mưa (2010) ▪
|
|
209. Nh.
Tay Ngàn
|
#
+
|
Nỗi Liên
đen tối vô cùng (1973), Thành phố chim hồng ▪
|
210. Thuận
Nghĩa
|
#
|
Níu xưa lục
bát đôi câu (2010) ▪
|
211. Ngô
Nguyên Nghiễm
|
Giữa đêm
trăng tiếng mõ chợt rao sanh vi tướng tử vi thần (2012) ▪
|
|
212. Anh
Ngọc
|
Khúc
khải hoàn của đất đai (1972);
Sóng Côn
Đảo (1975), Sông núi trên vai (1977), Sông Mê Công bốn mặt (1981), Điệp khúc
vô danh (1983) ▪
|
|
213. Lữ Huy
Nguyên
|
+
|
Cô Tứ
tóc vàng (1971); Dấu chân đồng đội (1974);
Yên Thế
(2002) ▪
|
214. Ma
Trường Nguyên
|
Mát xanh
rừng cọ (1985) ▪
|
|
215. Thạch
Trung Tuệ Nguyên
|
Đi (2011);
Khúc tấu
rối bù (2011) ▪
|
|
216. Vĩnh
Nguyên
|
Nhịp cầu
đất nước (1999) ▪
|
|
217. Uyên
Nguyên
|
#
|
Bài thơ vô
hạn (2000) ▪
|
218. Đào
Nguyễn
|
Hải
Phòng trở lại (1967) ▪
|
|
219.
Dung Nham
|
#
|
Lời tình
mùa xuân (1968), Kể cho nhau nghe (1999) ▪
|
220. Nguyễn
Quang Nhật
|
#
|
Hùng Việt
sử ca (2009) ▪
|
221.
Nguyễn Hữu Nhật
|
#
|
Cuộc
chiến còn đang ở kiếp này (1998), Mùa xuân trong tù (1998),
Hoàng Sa hành ▪
|
222. Tô
Nhuần
|
Ru xanh áo
lính (2006), Khát vọng (2009) ▪
|
|
223. Trần
Nhương
|
Người làm
ra cổ tích (2008) ▪
|
|
224. Nguyễn
Anh Nông
|
Gửi Bin
Ghết - Bill Gates - và trời xanh (2008), Trường Sơn (2009), Trò chuyện với
cha con Cu Lập Sơn (2011), Lập Thành (2012) ▪
|
|
225. Đỗ
Xuân Oanh
|
+
|
Đi tìm mùa
xuân ở khoảng giữa (1970) ▪
|
226.
Nguyễn Trọng Oánh
|
+
|
Một đêm
ở Cồn Cỏ ▪
|
227. Điền
Ngọc Phách
|
Sải cánh
M’Ling (1998) ▪
|
|
228. Chu
Ngọc Phan
|
Thần tích
Đa Mai (2005), Khúc hát thành Xương Giang (2005), Làng trong lũ (2009) ▪
|
|
229.
Nguyễn Nhược Pháp
|
+
|
Sơn Tinh
Thủy Tinh (1935) ▪
|
230. Trương
Trung Phát
|
Nhân thảo
(2010)▪
|
|
231. Mai
Văn Phấn
|
Mười bài
tập mùa xuân, Cửa mẫu (2010);
Người cùng
thời (1999), Những bông hoa mùa thu (2009), Hình đám cỏ (2010) ▪
|
|
232. Duy
Phi
|
Cánh buồm
mở hướng (1983), Slíu - hoa thơm rừng vắng (1992) ▪
|
|
233. Thế
Phong
|
Nếu anh
có em là vợ (1956), Đơn côi khúc 2 (2009) ▪
|
|
234.
Truy Phong
|
+
|
Một thế
kỷ - Mấy vần thơ (1956)
|
235. Ngô
Văn Phú
|
Ngọn
giáo búp đa (1978), Mùa thu nhớ Bác, Màu đỏ ngón tay (2000), Hà
Nội tháng 12 (2003) ▪
|
|
236. Nguyễn
Ngọc Phú
|
Trường ca
Biển, Ngã ba Đồng Lộc, Con đường cá ▪
|
|
237. Nguyễn
Khắc Phục
|
Hành
trình trên đất nước, Cảm giác Luy Lâu;
Kể chuyện
ăn cốm giữa sân (1973), Bài ca nữ thần Jang Hơ ri (2001), Vỏ ốc, Đừng ca hát
nữa ▪
|
|
238. Hoài
Quang Phương
|
Ngôi nhà
của mẹ (2005), Vầng trăng biển (2009) ▪
|
|
239. Lê Duy
Phương
|
Vinh (2005),
Nước mắt ▪
|
|
240. Nguyễn
Bình Phương
|
Khách
của trần gian (1996) ▪
|
|
241.
Nguyễn Hoài Phương
|
#
|
Đừng
(2007), Đọc thơ (2007), Những mảnh đời và những mảnh đời (2009)
▪
|
242. Nguyễn
Nhuận Hồng Phương
|
Khúc hát
Mê linh (2003) ▪
|
|
243. Trúc
Phương
|
Những
hạt cát không tên (1983) ▪
|
|
244. Trung
Phương
|
Huyền thoại
biển và Tàu Không số (2008) ▪
|
|
245. Thái
Viễn Phương
|
#
|
Thuyền
sông đêm (2003);
Nhật ký Tần
Thủy Hoàng (2003) ▪
|
246. Viễn Phương
|
+
|
Chiến thắng
Hòa Bình (1953), Nhớ lời di chúc (1972) ▪
|
247.
Việt Phương
|
Ta nhìn
trời đêm nay và ta đọc (1969), Muôn vàn tình thân yêu trùm lên khắp
quê hương (1969) ▪
|
|
248. Y
Phương
|
Chín tháng (1998),
Hồi ức chiến tranh, Đò trăng (2008) ▪
|
|
249. Hoàng
Đình Quang
|
Làng Sơn
Cốt của tôi [?] ▪
|
|
250. Lê Huy
Quang (a)
|
Hải
Phòng (1972);
Hồ Chí Minh
(1970), Trường ca (1970), Hồi ức tuổi hai mươi (1992) ▪
|
|
251. Lê Huy
Quang (b)
|
Tuổi học
trò, Mắt quê, Tóc quê (1997) ▪
|
|
252. Đỗ
Trung Quân
|
Tạ lỗi
Trường Sơn (1982) ▪
|
|
253. Phùng
Quán
|
+
|
Tiếng
hát trên địa ngục Côn Đảo (1955), Thơ cái chổi - Chống tham ô lãng phí
(1956);
Tôi muốn
mời đến tổ quốc tôi ▪
|
254.
Thường Quán
|
#
|
Dấu nước
(2006) ▪
|
255. Phan
Quế
|
Tên đất
tên làng (1999), Cổ kính và phóng túng (2001), Vầng nguyệt thảo
(2003) ▪
|
|
256. Thanh
Quế
|
Người
lính đi đầu (2003) ▪
|
|
257. Bùi
Minh Quốc
|
Bài thơ
về hạnh phúc (1969) ▪
|
|
258. Lê Anh
Quốc
|
Khoảng
trời người lính (2000) ▪
|
|
259. Lê
Minh Quốc
|
Thơ của
người không chịu lớn (2011);
Hành trình
của con kiến (2005) ▪
|
|
260. Nguyễn
Ái Quốc
|
+
|
Địa dư nước
ta (1942), Lịch sử nước ta (1942) ▪
|
261. Bùi
Kim Quy
|
Rẻo đất
đen (1995), Trường ca Sông Bưởi (2003), Tiếng súng Ngọc Trạo ▪
|
|
262. Đỗ
Quyên
|
#
|
Em về
(1993), Vô cảm (1993), Thi đàn (1994), Nhật ký ba ngày đêm
(1995), Nhật ký không ngày tháng (1995), Nói với em khi đã ở rất
gần (1996), Phóng tác từ tiểu thuyết (2007);
Năm bông
hồng vàng và một mùa Giáng sinh chìm lặng (1994), Năm năm lìa nước (1995),
Paris - nửa tuần trăng (1995), Lòng hải lý (1997), Đống chữ (1999), Buồn muộn
cùng thế kỷ (2000), Bài thơ không thuộc về ai (2001), Biển đỡ (2002), Ba
người nữ một mùa thu (2003), Thơ thời gian (2005), Trường ca Thơ sao (2009),
Trường ca Tình ái (2010), Trường ca Thơ (2010), Trăm thi điệu (2011) ▪
|
263. Hoàng
Quý
|
Ngẫu
hứng qua Mường (1982);
Kịch câm
và trò chơi, Đối thoại trắng (2009), Những ngấn bùn trên mũi chân Tổ quốc
(2011) ▪
|
|
264. Nguyễn
Hữu Quý
|
Sinh ở cuối
dòng sông (2003), Vạn lý Trường Sơn (2009) ▪
|
|
265. Phạm
Thái Quỳnh
|
Những
bông hoa mặt trời (2002), Đi trong sen ngát bóng xanh (2004), Thăng
Long ngàn trượng chiếu muôn đời (2010) ▪
|
|
266.
Xuân Quỳnh
|
*
+
|
Thơ viết
cho mình và những người con gái khác (1970), Những năm tháng không
yên, Lời từ giã của Trung đoàn Thủ đô, Hát với con tàu (1976) ▪
|
267.
Nguyên Sa
|
#
+
|
Nhìn em
- nhìn thành phố - nhìn quê hương ▪
|
268. Thi
Sảnh
|
Cội
nguồn của lửa ▪
|
|
269.
Trần Vàng Sao
|
Bài thơ
của một người yêu nước mình (1967), Bản thánh ca của một tên hề mất
trí là thi sĩ hay là sự tích tôi làm hề (1981), Người đàn ông bốn mươi
ba tuổi nói về mình (1984), Những ngày tôi còn nhỏ ở Vỹ Dạ (1985),
Người đàn ông mất trí và con chó con chưa mở mắt (1989), Sự tích
hòn bi của tôi (1991), Tau chưởi (1997), Gọi tìm xác đồng đội
(2012) ▪
|
|
270. Trần
Hải Sâm
|
Âm vang
Cự Nẫm ▪
|
|
271. Huyền
Sâm
|
Dòng
suối yêu thương (1974) ▪
|
|
272. Phạm
Sỹ Sáu
|
Ra đi từ
thành phố (1994), Giữa ngày và đêm ▪
|
|
273. Lê Ái
Siêm
|
Hoa dại
(2004) ▪
|
|
274. Lê
Quang Sinh
|
Xin làng
trồng lại cây đa (2000), Đồng hát ▪
|
|
275. Băng
Sơn
|
+
|
Cuộc đời
một thị trấn (1961) ▪
|
276. Chu
Sơn
|
Cuộc nói
chuyện dài với đứa văn nô (2011) ▪
|
|
277. Lê
Đăng Sơn
|
Hoa bất
tử (2008) ▪
|
|
278.
Nguyễn Đức Sơn
|
Ngưỡng
mộ (1965) ▪
|
|
279. Nguyễn
Minh Sơn
|
Miền
rừng nhiều gió (2002) ▪
|
|
280. Nguyễn
Thái Sơn
|
Chiến tranh
chín khúc tưởng niệm (2008), Bào chữa cho thần chết [?] ▪
|
|
281. Nguyễn
Trung Sơn
|
Khát
vọng (2011) ▪
|
|
282.
Trịnh Sơn
|
Đứa bé (2009),
Tuổi trẻ (2009), Đứa bé trở lại (2010), Tập chết (2010), Đứa
bé hư (2011), Điếu cày ca (2011), Có những cơn mưa không nhà (2011);
Đời đã ra
khơi đời không về nữa (2011) ▪
|
|
283. Lê
Vĩnh Tài
|
Cầm sông
Đà trên tay và hát, Lê Vĩnh Tài & liên tưởng (2006), Đêm và những
khúc rời của Vũ (2008), Thờ-ơ-thơ¸ Thơ 1 - 50 & lời kết (2008),
Lê Vĩnh Tài... [?] (2009), Và như những cuộc đi, Có lẽ đã quá trễ
hay là ai sẽ đến hôm nay, Ăn của rừng rưng rưng nước mắt... [hay: đất không
thể nuôi họ được nữa!] (2011), Và những cuộc thiên di (2012), Lời
của một cánh đồng (2012), Âm hộ (2012);
Vỡ ra mưa
ấm (2005), Trường ca cho quê hương của một ngàn năm trước (2008), Thơ hỏi thở
(2008), Làm thơ (2012), Cánh đồng bất nhân - (Trường ca cho cánh đồng
Tiên Lãng) (2012) ▪
|
|
284. Ngô
Văn Tao
|
#
|
Thành
tựu của binh đao;
Hoàng tử
rơm (2010) ▪
|
285. Nguyễn
Văn Tao
|
Nhịp
điệu xanh (2004), Lửa thức (2011) ▪
|
|
286. Nguyễn
Trọng Tạo
|
Tản mạn
thời tôi sống (1981), Mười bài thơ và một lời ước muốn (1981);
Con đường
của những vì sao - Trường ca Đồng Lộc (1981), Tình ca người lính (1984) ▪
|
|
287. Huỳnh
Minh Tâm
|
Bài ca của
biển [?] (2011) ▪
|
|
288. Phạm
Minh Tâm
|
Ký ức
Trường Sơn (2008), Có một thời như thế (2008) ▪
|
|
289. Vương
Tâm
|
Những nhịp
cầu mùa thu (2009) ▪
|
|
290. Kiệt
Tấn
|
#
|
Dòng
sông và con thuyền hai mươi tuổi (1965);
Việt Nam
thương khúc (1999) ▪
|
291. Lê
Đại Thanh
|
+
|
Bài ca
con người ▪
|
292. Phan
Trung Thành
|
Đồng hồ
một kim (2006), Mười viên gạch;
Ăn xà bông
(2010) ▪
|
|
293. Tô
Ngọc Thạch
|
Tổ khúc
Xibiri ▪
|
|
294. Ngô
Thái
|
Con cháu
Lạc Hồng trên đỉnh Pa Pông (2011) ▪
|
|
295. Trần
Anh Thái
|
Đổ bóng
xuống mặt trời (1999), Trên đường (2004), Ngày đang mở sáng (2007) ▪
|
|
296. Phù
Thăng
|
+
|
Hoa vạn
thọ ▪
|
297. Hoàng
Chiến Thắng
|
Lời đá núi
(2010) ▪
|
|
298. Mai
Nam Thắng
|
Cổ tích
làng cát ▪
|
|
299.
Nguyễn Quyết Thắng
|
Lẽ sống
thật là đơn giản
|
|
300. Trần
Thị Thắng
|
*
|
Bà mẹ Quảng
Nam (1998) ▪
|
301. Hồ Bá
Thâm
|
Dưới
tượng đài Lê-nin viết bài thơ đất nước (1996), Có một Trường Sơn như
thế (2005), Bài ca dựng tượng đài Đổi mới (2004), Một huyền
thoại (2002);
Những khúc
nhạc trầm 30 tháng Tư (2010), Nhịp cầu tháng Tư và nỗi nhớ (2010), Người đi
trước thời gian (2011), Nỗi lòng và cuộc chiến (2011), Người là ai? (2011),
Người khai phá – gieo hạt ươm mầm (2011), Người chiến sĩ âm thầm (2011),
Tên con là Trường Sơn (2011), Nỗi đau nơi đầu sóng (2012) ▪
|
|
302. Đặng
Thân
|
Từ điển thi
X/X loại [chúng sinh] ▪
|
|
303. Thanh
Thảo
|
Thử nói
về hạnh phúc (1972), Một người lính nói về thế hệ mình (1973),
Viết trên đường số 1 (1975), Một trăm mảnh gỗ vuông (1984);
Những người
đi tới biển (1976), Trẻ con ở Sơn Mỹ (1978), Những nghĩa sĩ Cần Giuộc (1980),
Bùng nổ của mùa xuân (1981), Đêm trên cát (1982), Trò chuyện với nhân vật của
mình (1983), Cỏ vẫn mọc (1983), Khối vuông ru-bích (1984), Metro (2009), Chân
đất (2012) ▪
|
|
304. Lê
An Thế
|
#
|
Tôi biết
(2007), Khi lửa đã nằm ngoài cây đuốc (2008) ▪
|
305. Nguyễn
Đình Thi
|
+
|
Bài thơ Hắc
Hải (1958) ▪
|
306. Quỳnh
Thi
|
#
|
Mùa
chuộc tội (2002) ▪
|
307. Xuân
Thiêm
|
Xuôi dòng
Nậm Na (1964) ▪
|
|
308. Ôn
Quang Thiên
|
Người dẫn
đường (2000) ▪
|
|
309.
Phạm Công Thiện
|
#
+
|
Ngày
sanh của rắn (1966), Trường giang Mỹ Tho (1980), Thơ cho khoảng
trống (1989), Trường ca Cù Lao Rồng (2000) ▪
|
310. Tạ
Hữu Thiện
|
+
|
Đuổi đám
mây mù (1956), Hỡi các đóa hoa xương hoa thịt (1957) ▪
|
311.
Nguyễn Xuân Thiệp
|
#
|
Mưa ở
đây như mưa ở quê nhà (1980), Tôi cùng gió mùa ▪
|
312.
Đặng Xuân Thiều
|
+
|
Vô
sản diễn ca ▪
|
313. Nguyễn
Quang Thiều
|
Đêm gần
sáng (1988), Đoản ca về buổi tối, Dưới trăng và một bậc cửa (1992),
Chuyển dịch màu đen (1995), Bài ca những con chim đêm (1997), Mười
một khúc cảm;
Những người
lính của làng (1981), Nhịp điệu châu thổ mới (1995), Nhân chứng của một cái
chết (1998), Hồi tưởng, Cây ánh sáng (2003), Lò mổ (2009), Bí ẩn thành Cổ
Loa, Bi ca về một thị xã bị mất tích ▪
|
|
314. Trương
Thìn
|
Mấy cõi rong
vui (2004) ▪
|
|
315. Hữu
Thỉnh
|
Sức bền của
đất (1975), Đường tới thành phố (1978), Trường ca Biển (1994),
Đất ngày thường ▪
|
|
316. Lê
Vĩnh Thọ
|
Thử phác
họa chân dung tình yêu (1974) ▪
|
|
317. Huy
Thông
|
+
|
Tiếng địch
sông Ô (1935), Cái Én (1979) ▪
|
318. Vũ
Duy Thông
|
Thành
phố vùng đồi khói trắng (1975) ▪
|
|
319. Anh
Thơ
|
*
+
|
Con đã
về nơi Bác ở ngày xưa (1969) ▪
|
320. Huệ
Thu
|
*
#
|
Đầu non mây
trắng (1998), Cuối biển mù sương (2010) ▪
|
321. Lê
Anh Thu
|
Chuyện
kể về đôi trai gái đầu tiên ▪
|
|
322. Trần
Lệ Thu
|
*
|
Khoảng
trời thương nhớ [?] ▪
|
323.
Trần Nhật Thu
|
+
|
Trò
chuyện với năm cô gái trên đồi Năm Cô (1973) ▪
|
324. Dương
Thuấn
|
Ngày mai
hoa không nở (1991), Mười bẩy khúc đảo ca (2002), Bi phẫn ▪
|
|
325.
Hoàng Vũ Thuật
|
Bài thơ
ban mai (1981) ▪
|
|
326.
Sương Biên Thùy
|
#
|
Trường
ca cho Huế mùa xuân (1971) ▪
|
327. Đinh
Thị Như Thúy
|
*
|
Nơi ngày
đông gió thổi (2010) ▪
|
328. Võ
Thị Phương Thúy
|
*
|
Trăng ca
(2010), Cỏ hát (2011) ▪
|
329. Nguyễn
Quang Thuyên
|
Chiếc
gương cuộc đời [?] (2001) ▪
|
|
330. Phạm
Thiên Thư
|
Động hoa
vàng (1971), Trại hoa đỉnh đồi (1975), Hát ru Việt sử thi (2009) ▪
|
|
331.
Nguyễn Đăng Thường
|
#
|
Những nụ
hồng của máu (1991), Tiễn một người vào dĩ vãng đậm màu (2008), Nở
ngày (2009) ▪
|
332. Trần
Mạnh Thường
|
Lời chào
(1987) ▪
|
|
333. Nguyễn
Vũ Tiềm
|
Văn đàn bi
tráng (2008), Mưa phồn thực và châu thổ sông Hồng (2011) ▪
|
|
334. Lê
Hưng Tiến
|
Ễn lên đêm
(2011) ▪
|
|
335. Từ
Nguyên Tĩnh
|
Trường ca
Hàm Rồng (1970) ▪
|
|
336. Nguyễn
Trọng Tín
|
Chân
dung người du kích (1985) ▪
|
|
337. Nguyễn
Quang Tính
|
Tình yêu
người giữ đất (1985) ▪
|
|
338. Thanh
Tịnh
|
+
|
Đi từ
giữa một mùa sen (1973) ▪
|
339. Đỗ
Quý Toàn
|
#
|
Đêm nàng
(1965) ▪
|
340. Nguyễn
Khánh Toàn
|
Con Hồng
cháu Lạc (2010) ▪
|
|
341.
Nguyễn Thanh Toàn
|
Hải
Phòng (1966) ▪
|
|
342.
Thành Tôn
|
#
|
Ta như
một hàm hồ, Con mồi (2000) ▪
|
343.
Đặng Tấn Tới
|
Tuyệt
huyết ca (1972) ▪
|
|
344. Nguyễn
Hoàng Tranh
|
#
|
Thơ cho
người chết (2008) ▪
|
345. Nam
Trân
|
+
|
Sầm Sơn
trường hận (1932) ▪
|
346.
Trần Huyền Trân
|
+
|
Hải
Phòng 19-11-1946 (1946) ▪
|
347. Nguyễn
Hương Trâm
|
Hà Nội –
Thăng Long (1983) ▪
|
|
348.
Nguyễn Trác
|
Một khúc
ca Mỵ Châu (1985) ▪
|
|
349. Hưởng
Triều
|
+
|
Hành trình
(1970), Bài ca khởi nghĩa (1973) ▪
|
350. Đông
Trình
|
Từ chiếc
tao đời mẹ ru (1986) ▪
|
|
351. Hoàng
Bình Trọng
|
Người anh
cả của toàn quân (2009) ▪
|
|
352. Vương
Trọng
|
Tà Sanh
(1984), Tre ơi (1990), Lỗi hẹn bằng lăng tím (2007);
Hơi thở
rừng Hồi, Đảo chìm (1994), Hà Nội của tôi (2008) ▪
|
|
353. Lê Văn
Trung
|
Bi khúc
(2009) ▪
|
|
354. Vương
Trung
|
+
|
Sóng Nậm
Rốm (1980) ▪
|
355. Huy
Trụ
|
Trường
ca Sông Mã (2008) ▪
|
|
356.
Nguyễn Hải Trừng
|
+
|
Tiến lên
toàn thắng (1968) ▪
|
357. Nguyễn
Xuân Trường
|
Đi về
đồi Cúc Hoa (2005) ▪
|
|
358. Phạm
Xuân Trường
|
Ấn tượng
trong tôi (2010) ▪
|
|
359. Phạm
Công Trứ
|
Làng phố
giao duyên (2009) ▪
|
|
360. Võ Văn
Trực
|
Người
anh hùng đất Hoan Châu (1976), Ngày hội của rạng đông (1978), Hành
khúc mùa xuân (1980) ▪
|
|
361. Đỗ
Minh Tuấn
|
Đi hết
tiếng đàn bầu (1975), Trang thơ của lính (1977), Nhật ký những
ngày xa, Tôi - một cây đàn, Khi người khách ngang qua thành phố, Mẹ tôi -
người hay lo (1990);
Du lịch
Bella (1992) ▪
|
|
362.
Hoàng Anh Tuấn
|
#
+
|
Điệu
nhạc tắt đèn, Về Provins, Mùa xuân riêng tư, Quà Noel 88 tặng Như Hồng ▪
|
363.
Hoàng Ngọc Tuấn
|
+
|
Thư thi
- Thư về Đường Sơn Cúc ▪
|
364. Mai
Anh Tuấn
|
Ngôi sao
cho mầm cây đang mọc ▪
|
|
365. Lê
Nghĩa Quang Tuấn
|
#
|
Cuốn tùy
bút của Khái Hưng, Người tình của đất, Dân chơi, Quán gió, Chói lọi, Trên
đường về ▪
|
366.
Ngưyễn Anh Tuấn
|
Đoản
khúc hoa ban (2008), Một góc nhìn Trung Quốc (2008) ▪
|
|
367. Nguyễn
Như Tuấn
|
Kinh
hồng (2008) ▪
|
|
368. Thanh
Tùng
|
Phương Nam
hành (2004) ▪
|
|
369. Minh
Tuyền
|
+
|
Tạo hóa và
nhân loại (1942) ▪
|
370.
Thanh Tâm Tuyền
|
#
+
|
Đêm
(1964), Mặt trời tìm thấy (1964), Ngôi nhà đỏ - trăng hồng
(1972), Thơ mừng năm tuổi (1972), Từ những ý thơ thấp thoáng (1978)
▪
|
371. Trần
Thế Tuyển
|
Phía sau
mặt trời (2008) ▪
|
|
372.
Phan Thị Trọng Tuyến
|
*
#
|
Đi xe đò
loay quanh (2004) ▪
|
373.
Trần Dạ Từ
|
#
|
Làm thơ
không biết mệt (1972) ▪
|
374. Lưu
Xuân Tự
|
Đường
tới mùa xuân ▪
|
|
375. Dương
Tường
|
Mea Culpa
(1992) ▪
|
|
376. Phạm
Nguyên Tường
|
Quang gánh
(2000) ▪
|
|
377. Vũ
Xuân Tửu
|
Khúc hát
người khai hoang (1998);
Chuyện anh
thuyền chài Trần Văn Sông (2008), Trên xe mô-tô Su-zu-ki, ta đi (2009), Đất
Mèo Vạc (2009), Pây Nà Hang (2009), Phù sa xanh (2010) ▪
|
|
378. Kiều
Văn
|
Trường ca
Lê Đan (1999) ▪
|
|
379. Nguyễn
Trọng Văn
|
Tổ quốc -
đường chân trời (2010) ▪
|
|
380. Lê
Thị Thấm Vân
|
*
#
|
IDEN(tôi)TY,
Khoang 1993–2008 ▪
|
381. Chế
Lan Viên
|
+
|
Chào
mừng (1950), Nhật kí một người chữa bệnh, Đi ra ngoại ô,
Tiếng hát thằng điên trong dinh Độc Lập, Tàu đến, Tàu đi, Cành phong lan bể,
Nghĩ về thơ - II (1965), Suy nghĩ 1966 (1966), Trận tuyến này
cao hơn cả màu da (1967), Nghĩ suy 68 (1968), Phác thảo cho một
trận đánh một bài thơ diệt Mỹ (1970), Ta nhận vào ta phẩm chất của
Người (1971), Tuyên bố của mỗi lòng người - khẩu súng - cành hoa
(1972), Nghĩ về nghề - nghĩ về thơ - nghĩ (1972), Đường sáng tuyệt
vời (1973), Sổ tay thơ (1973), Di chúc của Người (1976),
Thần chiến thắng (1979);
Chuỗi thơ
anh Trỗi (1968), Tùy bút một mùa xuân đánh giặc (1972), Thời sự hè 72 - bình
luận (1972), “Phản diễn ca” hay “Phản diện ca” về học thuyết Ních Xơn (1972),
Ngày vĩ đại (1975), Thơ bổ sung (1975), Cách mạng - chương đầu (1976),
Thơ bình phương - Đời lập phương (1980) ▪
|
382.
Nguyễn Viện
|
Huyễn
tượng xứ tù mù (2012) ▪
|
|
383. Nguyễn
Hữu Viện
|
#
|
Chân
dung biện chứng người tình (2002);
Trường ca
Hoàng Sa – Trường Sa (2009) ▪
|
384.
Bằng Việt
|
Trò
chuyện với thành phố của đời mình (1978) ▪
|
|
385. Nguyễn
Quốc Việt
|
Đảo Phú
Quốc [?], Miền đất nghiêng về phía mặt trời [?] ▪
|
|
386. Phan
Cung Việt
|
Rú Hồng ▪
|
|
387. Bùi
Chí Vinh
|
Mở,
Khép, Mẹ và con (2007), Bài cáo hậu bình Ngô (2009) ▪
|
|
388. Đỗ
Vinh
|
Hoàng
Hoa Thám - một vùng rừng (1986) ▪
|
|
389. Nguyễn
Thế Vinh
|
Tiếng
chim gọi mùa (1999), Đồng chiêm (2000) ▪
|
|
390. Trần
Thế Vinh
|
Về nơi anh
ở (2004) ▪
|
|
391. Tất
Vinh
|
+
|
Bản tình
ca cuối cùng (1961) ▪
|
392. Ngân
Vịnh
|
Phía
hoàng hôn yên tĩnh (2002) ▪
|
|
393. Lê Văn
Vọng
|
Cơn lốc
xanh (2006) ▪
|
|
394. Nguyễn
Bùi Vợi
|
+
|
Bông hoa
mẫu giáo - Phùng Thị Tường, Bông hoa mẫu giáo - Nguyễn Thị Cát
(1963);
Thanh
Chương tráng khúc (2003) ▪
|
395. Anh Vũ
|
Quan họ
ra nguồn (1982), Lòng chảo khác (2006) ▪
|
|
396. Bùi
Minh Vũ
|
Đâu rồi
bầy chim nhông ăn trái đa (2011) ▪
|
|
397. Lưu
Quang Vũ
|
+
|
Đất nước
đàn bầu (1983), Sông Hồng, Sông Hồng – lời từ giã của trung
đoàn Thủ Đô, Sông Hồng – hồi ức của một nghĩa binh già, Sông Hồng -
năm mẹ sinh em, Năm 1954, Những gương mặt ▪
|
398.
Phan Vũ
|
Em ơi -
Hà Nội phố (1972), Bao giờ về Sài Gòn (2011) ▪
|
|
399. Tạ Vũ
|
Sông
Đà (2001);
Vầng sen
Hàm Rồng (1975), Trên dòng sông cổ ▪
|
|
400.
Thanh Vũ
|
Tên của
em cũng bắt đầu bằng: một phụ âm ▪
|
|
401. Vũ Anh
Vũ
|
Những mẩu
rời của Nghĩ (2009), Những di cảo tối (2011) ▪
|
|
402.
Trần Hoàng Vy
|
Khúc hát
dòng sông (2007) ▪
|
|
403.
Nguyễn Lương Vỵ
|
#
|
Âm âm
đáy vực (2002), Thần sầu (2002), Một mình (2005), Âm
vọng quốc âm (2009), Thất huyền âm - người muôn sau (2009), Bốn
câu thất huyền cầm (2011) ▪
|
404. Lê Anh
Xuân
|
+
|
Nguyễn Văn
Trỗi (1968) ▪
|
405. Lý
Hoài Xuân
|
Trường
ca Nguyễn Du (2009) ▪
|
|
406. Tạ Hữu
Yên
|
Bài thơ
chính nghĩa (1950), Ngọn súng biên phòng (1983), Sấm dậy trưa
hè (1984), Thung lũng lửa và hoa (1988) ▪
|
|
407. Ngu
Yên
|
#
|
Ly nước
xanh có mùi bạch hà, Trong khi chờ mở mắt (1987), Tạp ghi về thơ
(2006), Sách tôi mất trang (2008);
Hỡi ơi (1990)
▪
|
408. Tô
Thùy Yên
|
#
|
Chiều
trên phá Tam Giang (1972), Hề - ta trở lại gian nhà cỏ (1972),
Ta về (1985), Mùa hạn (1979), Tàu đêm (1980), Bất
tận cuộc đời hung hãn đó (1992), Giã biệt (1993), Con chim bói
cá trong tàn tối [?] (1994), Ánh tàn dư, Nhà xưa - lửa cất ủ
(1997) ▪
|
409.
Hoàng Yến
|
+
|
Hắn (1957),
Trên ngã ba mây (1988) ▪
|
*
*
Danh
sách số 1a
409
Tác giả trường ca và thơ dài Việt Nam
(Tên
in nghiêng: Tác giả chỉ viết thơ dài có tính trường ca)
1. Thụy An
2. Trần Xuân
An
3. Duyên Anh
4. Jalau
Anưk
5. Đặng
Nguyệt Anh
6. Hoài Anh
7. Vương Anh
8. Nguyễn
Đình Ảnh
9. Việt Ánh
10. Nguyễn
Lương Ba
11. Nguyễn Bá
12. Ngọc Bái
13. Lê Ngọc
Bảo
14. Phan Thị
Bảo
15. Hải Bằng
16. Lâm Bằng
17. Nguyễn
Nguyên Bẩy
18. Nguyễn
Thị Bích
19. Nguyễn
Thị Thanh Bình
20. Nguyễn
Trung Bình
21. Lê Bính
22. Nguyễn
Bính
23. Nguyễn
Đức Bính
24. Nguyễn
Trọng Bính
25. Thu Bồn
26. Nhã Ca
27. Thái
Can
28. Hoàng Cát
29. Đỗ Nam
Cao
30. Văn Cao
31. Đào Cảng
32. Hoàng Cầm
33. Huy Cận
34. Nguyễn
Quốc Chánh
35. Trúc Chi
36. Nguyễn
Đình Chiến
37. Nguyễn
Việt Chiến
38. Phan Đức
Chính
39. Vũ Trung
Chính
40. Vũ Thành
Chung
41. Kim
Chuông
42. Nguyễn
Văn Chương
43. Vũ
Hoàng Chương
44. Nguyễn
Viết Chữ
45. Hoàng
Trần Cương
46. Trúc
Cương
47. Võ Bá
Cường
48. Võ Tấn
Cường
49. Đoàn Văn
Cừ
50. Võ
Chân Cửu
51. Trần Dần
52. Miên
Di
53. Nguyễn
Đình Di
54. Xuân Diệu
55. Nguyễn
Văn Dinh
56. Phạm Tiến
Duật
57. Nguyễn
Thị Dung
58. Trương
Thị Kim Dung
59. Lê Anh
Dũng
60. Thế Dũng
61. Trần
Tiến Dũng
62. Khương
Hữu Dụng
63. Hồ Đắc
Duy
64. Nguyễn
Duy
65. Lưu Trùng
Dương
66. Vân Đài
67. Đoàn
Minh Đạo
68. Trần
Trung Đạo
69. Lê Đạt
70. Văn Đắc
71. Hà Thanh
Đẩu
72. Khuất
Đẩu
73. Nguyễn
Khoa Điềm
74. Trung
Trung Đỉnh
75. Vũ Xuân
Độ
76. Trinh
Đường
77. Nguyễn
Hoàng Đức
78. Nguyễn
Quí Đức
79. Nguyễn
Thiện Đức
80. Kiên
Giang
81. Lam Giang
82. Phan
Trường Giang
83. Thái
Giang
84. Đoàn
Huy Giao
85. Hà Giao
86. Tế Hanh
87. Nguyễn
Xuân Hanh
88. Thúc
Hà
89. Nguyễn
Hưng Hải
90. Phan
Tấn Hải
91. Thái Hải
92. Thanh Hải
93. Nguyễn
Thị Lâm Hảo
94. Trần Mạnh
Hảo
95. Phan
Nhiên Hạo
96. Lê
Ngân Hằng
97. Nguyễn
Trung Hậu
98. Đặng Hiển
99. Trần
Quang Hiển
100. Vũ Hiển
101. Ngọc
Hiền
102.
Nguyễn Thanh Hiện
103.
Nguyễn Tôn Hiệt
104. Nguyễn
Hiếu
105. Ngọc
Thiên Hoa
106.
Nguyễn Hoa
107. Nông Thị
Ngọc Hòa
108. Đông
Hoài
109. Trịnh
Bửu Hoài
110.
Nguyễn Chí Hoan
111. Lưu Quốc
Hòa
112. Đông Hồ
113. Nguyên
Hồ
114. Trần
Ninh Hồ
115.
Nghiêm Xuân Hồng
116. Nguyên
Hồng
117. Nguyễn
Thị Hồng
118. Luân
Hoán
119. Phan
Hoàng
120. Thi
Hoàng
121. Trần
Nghi Hoàng
122. Xuân
Hoàng
123. Đặng
Tiến Huy
124. Nguyễn
Thành Huy
125. Đinh Nho
Huề
126. Cầm Hùng
(Thái)
127. Đinh
Hùng
128. Văn Công
Hùng
129. Lưu Đình
Hùng
130. Vũ Hùng
131. Vũ Trọng
Hùng
132. Đặng
Đình Hưng
133. Hoàng
Hưng
134. Nguyễn
Thanh Hương
135. Vũ Xuân
Hương
136. Nông Thị
Tô Hường
137. Tố Hữu
138. Trần
Công Hữu
139. Inrasara
140. Đỗ
Kh.
141. Dương
Tam Kha
142. Đào Anh
Kha
143. Ngô Kha
144. Nguyễn
Thụy Kha
145. Phùng
Văn Khai
146. Trần
Tuấn Khải
147. Nguyễn
Minh Khang
148. Lê Đăng
Kháng
149. Cao Vị
Khanh
150. Vũ Anh
Khanh
151. Cao Đông
Khánh
152. Tạ Kim
Khánh
153. Bích
Khê
154. Nguyễn
Minh Khiêm
155. Nguyễn
Linh Khiếu
156. Trần
Đăng Khoa
157. Trần
Khoái
158. Dương
Kiền
159. Huyền
Kiêu
160. Trần
Tuấn Kiệt
161. Đỗ Trung
Lai
162.
Nguyễn Thị Ngọc Lan
163. Yến Lan
164. Bàng
Bá Lân
165. Huyền
Lam
166. Nguyễn
Viết Lãm
167. Mã Giang
Lân
168. Mạnh Lê
169. Du Tử Lê
170. Văn Lê
171. Vĩnh
Quang Lê
172. Tam Lệ
173. Lý
Phương Liên
174. Nguyễn
Gia Linh
175.
Nguyễn Thế Hoàng Linh
176. Vi
Thuỳ Linh
177. Viên
Linh
178. Hữu
Loan
179. Thái
Thăng Long
180. Vân
Long
181. Lê Xuân
Lợi
182. Lưu
Trọng Lư
183. Trần
Lưu
184. Trần Vũ
Mai
185. Vĩnh Mai
186. Thế Mạc
187. Nguyễn
Đức Mậu
188. Lê Huy
Mậu
189. Lê Thị
Mây
190. Lưu
Mêlan
191. Dương
Kiều Minh
192. Hồng
Minh
193. Ngô
Minh
194. Nguyễn
Hữu Hồng Minh
195. Nguyễn
Nhật Minh
196. Trần
Quốc Minh
197. Trần
Hồng Minh
198. Trần
Nhuận Minh
199. Vũ Đình
Minh
200. Từ Thế
Mộng
201. Nguyễn
Thanh Mừng
202. Giang
Nam
203. Liên Nam
204. Ngô
Quang Nam
205.
Nguyễn Hoàng Nam
206. Trần
Văn Nam
207. Đặng
Ngọc Nga
208. Phạm Ngà
209. Nh.
Tay Ngàn
210. Thuận
Nghĩa
211. Ngô
Nguyên Nghiễm
212. Anh Ngọc
213. Lữ Huy
Nguyên
214. Ma
Trường Nguyên
215. Thạch
Trung Tuệ Nguyên
216. Vĩnh
Nguyên
217. Uyên
Nguyên
218. Đào
Nguyễn
219. Dung
Nham
220. Nguyễn
Quang Nhật
221.
Nguyễn Hữu Nhật
222. Tô Nhuần
223. Trần
Nhương
224. Nguyễn
Anh Nông
225. Đỗ Xuân
Oanh
226.
Nguyễn Trọng Oánh
227. Điền
Ngọc Phách
228. Chu Ngọc
Phan
229.
Nguyễn Nhược Pháp
230. Trương
Trung Phát
231. Mai Văn
Phấn
232. Duy Phi
233. Thế
Phong
234. Truy
Phong
235. Ngô Văn
Phú
236. Nguyễn
Ngọc Phú
237. Nguyễn
Khắc Phục
238. Hoài
Quang Phương
239. Lê Duy
Phương
240. Nguyễn
Bình Phương
241.
Nguyễn Hoài Phương
242. Nguyễn
Nhuận Hồng Phương
243. Trúc
Phương
244. Trung
Phương
245. Thái
Viễn Phương
246. Viễn
Phương
247. Việt
Phương
248. Y Phương
249. Hoàng
Đình Quang
250. Lê Huy
Quang (a)
251. Lê Huy
Quang (b)
252. Đỗ
Trung Quân
253. Phùng
Quán
254.
Thường Quán
255. Phan Quế
256. Thanh
Quế
257. Bùi
Minh Quốc
258. Lê Anh
Quốc
259. Lê Minh
Quốc
260. Nguyễn
Ái Quốc
261. Bùi Kim
Quy
262. Đỗ Quyên
263. Hoàng
Quý
264. Nguyễn
Hữu Quý
265. Phạm
Thái Quỳnh
266. Xuân
Quỳnh
267.
Nguyên Sa
268. Thi Sảnh
269. Trần
Vàng Sao
270. Trần Hải
Sâm
271. Huyền
Sâm
272. Phạm Sỹ
Sáu
273. Lê Ái
Siêm
274. Lê Quang
Sinh
275. Băng Sơn
276. Chu
Sơn
277. Lê Đăng
Sơn
278.
Nguyễn Đức Sơn
279. Nguyễn
Minh Sơn
280. Nguyễn
Thái Sơn
281. Nguyễn
Trung Sơn
282. Trịnh
Sơn
283. Lê Vĩnh
Tài
284. Ngô Văn
Tao
285. Nguyễn
Văn Tao
286. Nguyễn
Trọng Tạo
287. Huỳnh
Minh Tâm
288. Phạm
Minh Tâm
289. Vương
Tâm
290. Kiệt Tấn
291. Lê
Đại Thanh
292. Phan
Trung Thành
293. Tô Ngọc
Thạch
294. Trần Anh
Thái
295. Ngô Thái
296. Phù
Thăng
297. Hoàng
Chiến Thắng
298. Mai Nam
Thắng
299.
Nguyễn Quyết Thắng
300. Trần Thị
Thắng
301. Hồ Bá
Thâm
302. Đặng
Thân
303. Thanh
Thảo
304. Lê An
Thế
305. Nguyễn
Đình Thi
306. Quỳnh
Thi
307. Xuân
Thiêm
308. Ôn Quang
Thiên
309. Phạm
Công Thiện
310. Tạ
Hữu Thiện
311.
Nguyễn Xuân Thiệp
312. Đặng
Xuân Thiều
313. Nguyễn
Quang Thiều
314. Trương
Thìn
315. Hữu
Thỉnh
316. Lê
Vĩnh Thọ
317. Huy
Thông
318. Vũ
Duy Thông
319. Anh
Thơ
320. Huệ Thu
321. Lê
Anh Thu
322. Trần Lệ
Thu
323. Trần
Nhật Thu
324. Dương
Thuấn
325. Hoàng
Vũ Thuật
326. Sương
Biên Thùy
327. Đinh Thị
Như Thúy
328. Võ
Thị Phương Thúy
329. Nguyễn
Quang Thuyên
330. Phạm
Thiên Thư
331.
Nguyễn Đăng Thường
332. Trần
Mạnh Thường
333. Nguyễn
Vũ Tiềm
334. Lê Hưng
Tiến
335. Từ
Nguyên Tĩnh
336. Nguyễn
Trọng Tín
337. Nguyễn
Quang Tính
338. Thanh
Tịnh
339. Đỗ
Quý Toàn
340. Nguyễn
Khánh Toàn
341.
Nguyễn Thanh Toàn
342. Thành
Tôn
343. Đặng
Tấn Tới
344. Nguyễn
Hoàng Tranh
345. Nam
Trân
346. Trần
Huyền Trân
347. Nguyễn
Hương Trâm
348.
Nguyễn Trác
349. Hưởng
Triều
350. Đông
Trình
351. Hoàng
Bình Trọng
352. Vương
Trọng
353. Lê Văn
Trung
354. Vương
Trung
355. Huy Trụ
356.
Nguyễn Hải Trừng
357. Nguyễn
Xuân Trường
358. Phạm
Xuân Trường
359. Phạm
Công Trứ
360. Võ Văn
Trực
361. Đỗ Minh
Tuấn
362. Hoàng
Anh Tuấn
363. Hoàng
Ngọc Tuấn
364. Mai Anh
Tuấn
365. Lê
Nghĩa Quang Tuấn
366.
Nguyễn Anh Tuấn
367. Nguyễn
Như Tuấn
368. Thanh
Tùng
369. Minh
Tuyền
370. Thanh
Tâm Tuyền
371. Trần Thế
Tuyển
372. Phan
Thị Trọng Tuyến
373. Trần
Dạ Từ
374. Lưu Xuân
Tự
375. Dương
Tường
376. Phạm
Nguyên Tường
377. Vũ Xuân
Tửu
378. Kiều Văn
379. Nguyễn
Trọng Văn
380. Lê
Thị Thấm Vân
381. Chế Lan
Viên
382.
Nguyễn Viện
383. Nguyễn
Hữu Viện
384. Bằng
Việt
385. Nguyễn
Quốc Việt
386. Phan
Cung Việt
387. Bùi
Chí Vinh
388. Đỗ Vinh
389. Nguyễn
Thế Vinh
390. Trần Thế
Vinh
391. Tất
Vinh
392. Ngân
Vịnh
393. Lê Văn
Vọng
394. Nguyễn
Bùi Vợi
395. Anh Vũ
396. Bùi
Minh Vũ
397. Lưu
Quang Vũ
398. Phan
Vũ
399. Tạ Vũ
400. Thanh
Vũ
401. Vũ Anh
Vũ
402. Trần
Hoàng Vy
403.
Nguyễn Lương Vỵ
404. Lê Anh
Xuân
405. Lý Hoài
Xuân
406. Tạ Hữu
Yên
407. Ngu Yên
408. Tô
Thùy Yên
409. Hoàng
Yến
*
* *
Danh
sách số 1b
293
Tác giả trường ca Việt Nam
1. Thụy An
2. Trần Xuân
An
3. Duyên Anh
4. Đặng
Nguyệt Anh
5. Hoài Anh
6. Vương Anh
7. Nguyễn
Đình Ảnh
8. Việt Ánh
9. Nguyễn Bá
10. Ngọc Bái
11. Lê Ngọc
Bảo
12. Phan Thị
Bảo
13. Hải Bằng
14. Lâm Bằng
15. Nguyễn
Nguyên Bẩy
16. Nguyễn
Thị Bích
17. Lê Bính
18. Nguyễn
Bính
19. Nguyễn
Đức Bính
20. Nguyễn
Trọng Bính
21. Thu Bồn
22. Hoàng Cát
23. Văn Cao
24. Đào Cảng
25. Hoàng Cầm
26. Huy Cận
27. Trúc Chi
28. Nguyễn
Đình Chiến
29. Phan Đức
Chính
30. Vũ Trung
Chính
31. Vũ Thành
Chung
32. Kim
Chuông
33. Nguyễn
Văn Chương
34. Nguyễn
Viết Chữ
35. Hoàng
Trần Cương
36. Võ Bá
Cường
37. Võ Tấn
Cường
38. Đoàn Văn
Cừ
39. Trần Dần
40. Nguyễn
Đình Di
41. Xuân Diệu
42. Nguyễn
Văn Dinh
43. Phạm Tiến
Duật
44. Nguyễn
Thị Dung
45. Trương
Thị Kim Dung
46. Lê Anh
Dũng
47. Thế Dũng
48. Khương
Hữu Dụng
49. Hồ Đắc
Duy
50. Lưu Trùng
Dương
51. Vân Đài
52. Lê Đạt
53. Văn Đắc
54. Hà Thanh
Đẩu
55. Nguyễn
Khoa Điềm
56. Trung
Trung Đỉnh
57. Vũ Xuân
Độ
58. Trinh
Đường
59. Nguyễn
Hoàng Đức
60. Nguyễn
Thiện Đức
61. Lam Giang
62. Phan
Trường Giang
63. Thái
Giang
64. Hà Giao
65. Tế Hanh
66. Nguyễn
Xuân Hanh
67. Nguyễn
Hưng Hải
68. Thái Hải
69. Thanh Hải
70. Nguyễn
Thị Lâm Hảo
71. Trần Mạnh
Hảo
72. Nguyễn
Trung Hậu
73. Đặng Hiển
74. Trần
Quang Hiển
75. Vũ Hiển
76. Ngọc Hiền
77. Nguyễn
Hiếu
78. Ngọc
Thiên Hoa
79. Nông Thị
Ngọc Hòa
80. Đông Hoài
81. Trịnh Bửu
Hoài
82. Lưu Quốc
Hòa
83. Nguyên Hồ
84. Nguyễn
Thị Hồng
85. Luân Hoán
86. Phan
Hoàng
87. Thi Hoàng
88. Trần Nghi
Hoàng
89. Xuân
Hoàng
90. Đặng Tiến
Huy
91. Nguyễn
Thành Huy
92. Đinh Nho
Huề
93. Cầm Hùng
94. Văn Công
Hùng
95. Lưu Đình
Hùng
96. Vũ Hùng
97. Vũ Trọng
Hùng
98. Đặng Đình
Hưng
99. Nguyễn
Thanh Hương
100. Vũ Xuân
Hương
101. Nông Thị
Tô Hường
102. Tố Hữu
103. Trần
Công Hữu
104. Inrasara
105. Dương
Tam Kha
106. Đào Anh
Kha
107. Ngô Kha
108. Nguyễn
Thụy Kha
109. Phùng
Văn Khai
110. Nguyễn
Minh Khang
111. Lê Đăng
Kháng
112. Cao Vị
Khanh
113. Vũ Anh
Khanh
114. Cao Đông
Khánh
115. Tạ Kim
Khánh
116. Nguyễn
Minh Khiêm
117. Nguyễn
Linh Khiếu
118. Trần
Đăng Khoa
119. Trần
Khoái
120. Huyền
Kiêu
121. Trần
Tuấn Kiệt
122. Đỗ Trung
Lai
123. Yến Lan
124. Huyền
Lam
125. Nguyễn
Viết Lãm
126. Mã Giang
Lân
127. Mạnh Lê
128. Du Tử Lê
129. Văn Lê
130. Vĩnh
Quang Lê
131. Tam Lệ
132. Nguyễn
Gia Linh
133. Viên
Linh
134. Thái
Thăng Long
135. Lê Xuân
Lợi
136. Lưu
Trọng Lư
137. Trần Vũ
Mai
138. Vĩnh Mai
139. Thế Mạc
140. Lê Huy
Mậu
141. Nguyễn
Đức Mậu
142. Lê Thị
Mây
143. Hồng
Minh
144. Nguyễn
Hữu Hồng Minh
145. Nguyễn
Nhật Minh
146. Trần
Quốc Minh
147. Trần
Hồng Minh
148. Trần
Nhuận Minh
149. Vũ Đình
Minh
150. Từ Thế
Mộng
151. Nguyễn
Thanh Mừng
152. Giang
Nam
153. Liên Nam
154. Ngô Quang
Nam
155. Đặng
Ngọc Nga
156. Phạm Ngà
157. Thuận
Nghĩa
158. Anh Ngọc
159. Lữ Huy
Nguyên
160. Ma
Trường Nguyên
161. Thạch
Trung Tuệ Nguyên
162. Vĩnh
Nguyên
163. Uyên
Nguyên
164. Nguyễn
Quang Nhật
165. Tô Nhuần
166. Trần
Nhương
167. Nguyễn
Anh Nông
168. Đỗ Xuân
Oanh
169. Điền
Ngọc Phách
170. Chu Ngọc
Phan
171. Trương
Trung Phát
172. Mai Văn
Phấn
173. Duy Phi
174. Ngô Văn
Phú
175. Nguyễn
Ngọc Phú
176. Nguyễn
Khắc Phục
177. Hoài
Quang Phương
178. Lê Duy
Phương
179. Nguyễn
Bình Phương
180. Nguyễn
Nhuận Hồng Phương
181. Trúc
Phương
182. Trung
Phương
183. Thái
Viễn Phương
184. Viễn
Phương
185. Y Phương
186. Hoàng
Đình Quang
187. Lê Huy
Quang (a)
188. Lê Huy
Quang (b)
189. Phùng
Quán
190. Phan Quế
191. Thanh
Quế
192. Lê Anh
Quốc
193. Lê Minh
Quốc
194. Nguyễn
Ái Quốc
195. Bùi Kim
Quy
196. Đỗ Quyên
197. Hoàng
Quý
198. Nguyễn
Hữu Quý
199. Phạm
Thái Quỳnh
200. Thi Sảnh
201. Trần Hải
Sâm
202. Huyền
Sâm
203. Phạm Sỹ
Sáu
204. Lê Ái
Siêm
205. Lê Quang
Sinh
206. Băng Sơn
207. Lê Đăng
Sơn
208. Nguyễn
Minh Sơn
209. Nguyễn
Thái Sơn
210. Nguyễn
Trung Sơn
211. Lê Vĩnh
Tài
212. Ngô Văn
Tao
213. Nguyễn
Văn Tao
214. Nguyễn
Trọng Tạo
215. Huỳnh
Minh Tâm
216. Phạm
Minh Tâm
217. Vương
Tâm
218. Kiệt Tấn
219. Phan
Trung Thành
220. Tô Ngọc
Thạch
221. Trần Anh
Thái
222. Ngô Thái
223. Phù
Thăng
224. Hoàng
Chiến Thắng
225. Mai Nam
Thắng
226. Trần Thị
Thắng
227. Hồ Bá
Thâm
228. Đặng
Thân
229. Thanh
Thảo
230. Nguyễn
Đình Thi
231. Quỳnh
Thi
232. Xuân
Thiêm
233. Ôn Quang
Thiên
234. Nguyễn
Quang Thiều
235. Trương
Thìn
236. Hữu
Thỉnh
237. Huy
Thông
238. Huệ Thu
239. Trần Lệ
Thu
240. Dương
Thuấn
241. Đinh Thị
Như Thúy
242. Nguyễn
Quang Thuyên
243. Phạm
Thiên Thư
244. Trần
Mạnh Thường
245. Nguyễn
Vũ Tiềm
246. Lê Hưng
Tiến
247. Từ
Nguyên Tĩnh
248. Nguyễn
Trọng Tín
249. Nguyễn
Quang Tính
250. Thanh
Tịnh
251. Nguyễn
Khánh Toàn
252. Nguyễn
Hoàng Tranh
253. Nguyễn
Hương Trâm
254. Hưởng
Triều
255. Đông
Trình
256. Hoàng
Bình Trọng
257. Vương
Trọng
258. Lê Văn
Trung
259. Vương
Trung
260. Huy Trụ
261. Nguyễn
Xuân Trường
262. Phạm
Xuân Trường
263. Phạm
Công Trứ
264. Võ Văn
Trực
265. Đỗ Minh
Tuấn
266. Mai Anh
Tuấn
267. Nguyễn
Như Tuấn
268. Thanh
Tùng
269. Minh
Tuyền
270. Trần Thế
Tuyển
271. Lưu Xuân
Tự
272. Dương
Tường
273. Phạm
Nguyên Tường
274. Vũ Xuân
Tửu
275. Kiều Văn
276. Nguyễn
Trọng Văn
277. Chế Lan
Viên
278. Nguyễn
Hữu Viện
279. Nguyễn
Quốc Việt
280. Phan
Cung Việt
281. Đỗ Vinh
282. Nguyễn
Thế Vinh
283. Trần Thế
Vinh
284. Ngân
Vịnh
285. Lê Văn
Vọng
286. Nguyễn
Bùi Vợi
287. Anh Vũ
288. Tạ Vũ
289. Vũ Anh
Vũ
290. Lê Anh
Xuân
291. Lý Hoài
Xuân
292. Tạ Hữu
Yên
293. Ngu Yên
*
* * *
Danh
sách số 1c
116
Tác giả thơ dài có tính trường ca Việt Nam
1. Jalau
Anưk
2. Nguyễn
Lương Ba
3. Nguyễn
Thị Thanh Bình
4. Nguyễn
Trung Bình
5. Nhã Ca
6. Đỗ Nam
Cao
7. Thái
Can
8. Nguyễn
Quốc Chánh
9. Nguyễn
Việt Chiến
10. Vũ
Hoàng Chương
11. Trúc
Cương
12. Võ
Chân Cửu
13. Miên
Di
14. Trần
Tiến Dũng
15. Nguyễn
Duy
16. Đoàn
Minh Đạo
17. Trần
Trung Đạo
18. Khuất
Đẩu
19. Nguyễn
Quí Đức
20. Kiên
Giang
21. Đoàn
Huy Giao
22. Thúc
Hà
23. Phan
Tấn Hải
24. Phan
Nhiên Hạo
25. Lê
Ngân Hằng
26. Nguyễn
Thanh Hiện
27. Nguyễn
Tôn Hiệt
28. Nguyễn
Hoa
29. Nguyễn
Chí Hoan
30. Đông
Hồ
31. Trần
Ninh Hồ
32. Nghiêm
Xuân Hồng
33. Nguyên
Hồng
34. Đinh
Hùng
35. Hoàng
Hưng
36. Đỗ Kh.
37. Trần
Tuấn Khải
38. Bích
Khê
39. Dương
Kiền
40. Nguyễn
Thị Ngọc Lan
41. Bàng
Bá Lân
42. Lý
Phương Liên
43. Nguyễn
Thế Hoàng Linh
44. Vi
Thuỳ Linh
45. Hữu
Loan
46. Vân
Long
47. Trần
Lưu
48. Lưu
Mêlan
49. Dương
Kiều Minh
50. Ngô
Minh
51. Nguyễn
Hoàng Nam
52. Trần
Văn Nam
53. Nh.
Tay Ngàn
54. Ngô
Nguyên Nghiễm
55. Đào
Nguyễn
56. Dung
Nham
57. Nguyễn
Hữu Nhật
58. Nguyễn
Trọng Oánh
59. Nguyễn
Nhược Pháp
60. Thế
Phong
61. Truy
Phong
62. Nguyễn
Hoài Phương
63. Việt
Phương
64. Đỗ
Trung Quân
65. Thường
Quán
66. Bùi
Minh Quốc
67. Xuân
Quỳnh
68. Nguyên
Sa
69. Trần
Vàng Sao
70. Chu
Sơn
71. Nguyễn
Đức Sơn
72. Trịnh
Sơn
73. Lê Đại
Thanh
74. Nguyễn
Quyết Thắng
75. Lê An
Thế
76. Phạm
Công Thiện
77. Tạ Hữu
Thiện
78. Nguyễn
Xuân Thiệp
79. Đặng
Xuân Thiều
80. Lê
Vĩnh Thọ
81. Vũ Duy
Thông
82. Anh
Thơ
83. Lê Anh
Thu
84. Trần
Nhật Thu
85. Hoàng
Vũ Thuật
86. Sương
Biên Thùy
87. Võ Thị
Phương Thúy
88. Nguyễn
Đăng Thường
89. Đỗ Quý
Toàn
90. Nguyễn
Thanh Toàn
91. Thành
Tôn
92. Đặng
Tấn Tới
93. Nam
Trân
94. Trần
Huyền Trân
95. Nguyễn
Trác
96. Nguyễn
Hải Trừng
97. Hoàng
Anh Tuấn
98. Hoàng
Ngọc Tuấn
99. Lê
Nghĩa Quang Tuấn
100.
Nguyễn Anh Tuấn
101. Thanh
Tâm Tuyền
102. Phan
Thị Trọng Tuyến
103. Trần
Dạ Từ
104. Lê
Thị Thấm Vân
105.
Nguyễn Viện
106. Bằng
Việt
107. Bùi
Chí Vinh
108. Tất
Vinh
109. Bùi
Minh Vũ
110. Lưu
Quang Vũ
111. Phan
Vũ
112. Thanh
Vũ
113. Trần
Hoàng Vy
114.
Nguyễn Lương Vỵ
115. Tô
Thùy Yên
116. Hoàng
Yến
*
* * * *
Danh
sách số 1d
1000
tác phẩm trường ca và thơ dài Việt Nam
Do số lượng
tác phẩm cần tái kiểm định còn khá nhiều, nên ở lần công bố này, danh sách tác
phẩm trường ca và thơ dài Việt Nam chưa được sắp xếp hợp lí, theo thứ tự ABC
của tên bài với tên tác giả ở sau. Chúng tôi tạm đưa ra Danh sách số 1d dưới
đây, mỗi cụm bài được lấy theo thứ tự tác giả từ Danh sách số 1.
Xin nhắc lại
các quy ước:
- Tên tác
phẩm được in nghiêng: Thơ dài có ý nghĩa tương đương trường ca
- Tên tác
phẩm được in đậm: Người biên khảo chưa được tiếp cận văn bản
- Tên tác
phẩm cần kiểm chứng: [?]
- Năm hoàn
thành để sau tên tác phẩm; để trống khi không rõ
1. Tôi
về quên mất cả xuân sang (1951);
2.
Trường ca Tiếng mẹ,
3. Sao
lại mùa thu ▪
|
4. Sáng
tháng Giêng ở gò Đống Đa (2004);
5. Quê nhà
yêu dấu (1996) ▪
|
6. Sài Gòn
trường ca (1979) ▪
|
7. Dưới
vòm trời là những mái nhà (2012) ▪
|
8. Trường
ca Mẹ (1994) ▪
|
9.
Trường ca Điện Biên - tổ khúc Hà Nội (1954) ▪
|
10. Sao
chóp núi (1968) ▪
|
11. Vầng
sáng và những kỳ tích [?] (2000) ▪
|
12. Anh
Ba Thắng (1949) ▪
|
13. Giấc
mơ ▪
|
14. Hòn
Khoai (2000),
15. Nguyễn
Trung Trực (2000) ▪
|
16. Lời cất
lên từ đất (1999),
17. Miền
quê thao thức (2007),
18. Con
của phù sa (2009),
19. Vầng
trăng và cánh rừng (2009) ▪
|
20.
Tiếng hát một dòng sông (2005) ▪
|
21. Mẹ (1999)
▪
|
22. Độc
hành (1998) ▪
|
23. Đò
Lèn (2009) ▪
|
24. Bài
ca rộng khổ chép ở ga Hàng Cỏ đề gửi Nguyễn Khắc Phục,
25. Lời
chim câu (2011);
26. Ô cửa
vầng trăng,
27. Sông
Cái mỉm cười ▪
|
28. Sông
Hồng phù sa (1995) ▪
|
29.
Tuyên ngôn của những siêu sao (2007),
30. Đôi
giày phụ nữ made in Vietnam,
31. Để
nghĩ về một thi sĩ,
32. Nhục
ca của bầy chó câm và những con người im lặng (2010),
33. Xin
một ngày tháng tư (2010),
34. Giả
định mùa sen nở,
35.
Liberty or Death, Việt Nam là của Việt Nam tự do! (2011),
36. Mời
bạo chúa vô nhà thương điên (2011) ▪
|
37. Bài
của trẻ dáng nâu (1996) ▪
|
38. Hát dọc
đồng bằng (2005) ▪
|
39. Lỡ
bước sang ngang (1939),
40. Xuân
tha hương,
41. Xuân
vẫn tha hương,
42.
Người xóm Rẫy (1944),
43.
Những dòng tâm huyết,
44.
Hương,
45.
Những thanh gươm báu;
46.
Thạch sương bồ ▪
|
47. Hà Nội
(1969) ▪
|
48. Nhật ký
dòng sông
|
49.
Tiếng hú người Dioloa (1974),
50. Quê
hương mặt trời vàng (1975),
51.
Thông điệp mùa xuân (1985),
52.
Hà Nội ngày nào (1996);
53. Bài ca
chim Chơ rao (1962),
54. Vách đá
Hồ Chí Minh (1970),
55.
Người gồng gánh phương Đông (1972),
56. Chim
vàng chốt lửa (1975),
57. Badan
khát (1976),
58.
Campuchia hy vọng (1978),
59. Oran 76
ngọn (1979),
60.
Người vắt sữa bầu trời (1985),
61. Đi
tìm lá cỏ ▪
|
62. Đàn
bà là mặt trời (1972),
63. Một
đoạn nhã ca (1972) ▪
|
64. Cảnh
đoạn trường ▪
|
65. Bản
lĩnh nhà văn (2007);
66. Quê
hương trong tôi (2007) ▪
|
67.
Những căn hầm bí mật (1974),
68. Hỡi
cô cắt cỏ (2004) ▪
|
69. Những
người trên cửa biển (1956) ▪
|
70. Hải
Phòng – 1972 (1975) ▪
|
71. Đêm
liên hoan (1947),
72.
Tiếng hát sông Lô (1947),
73. Bên
kia sông Đuống (1948),
74. Mùa
xuân đến rồi đây (1956),
75. Nhân
câu chuyện một tuổi trẻ anh hùng chống Mỹ (1965);
76. Tiếng
hát quan họ (1956),
77. Về Kinh
Bắc (1960) ▪
|
78.
Người bác sĩ (1986);
79.
Người thợ ảnh (1986),
80. Cô
gái Mèo (1986),
81. Cướp
biển đến ngày chết đuối (1986),
82. Cha
ông nghìn thuở (2002) ▪
|
83.
Những mối quan hệ (2001),
84.
Triển lãm bản địa (2001),
85. Giữa
truyền thống chạy rong & thủ đoạn phủ sóng (2001) ▪
|
86. Miền
Nam là trái tim của Bác (1970);
87. Thành
phố hoa mặt trời (1986) ▪
|
88. Cutudốp
& Napôlêông (1996) ▪
|
89.
Cỏ trên đất (2000),
90. Trẻ
em trên mặt đất (2004),
91. Con
người (2004),
92. Tổ
quốc bên bờ biển cả (2011) ▪
|
93. Mưa
trong đất (2004),
94. Mây
trắng bay về đâu (2006) ▪
|
95. Việt
Nam lịch sử diễn ca (2010) ▪
|
96. Một
thời nhớ (2006) ▪
|
97. Về
một người mẹ - Về một người con - Và dòng sông Trà Lý (2005);
98. Độc
thoại về chùm số thống kê trên một vùng quê lúa (1981)
▪
|
99. Làng
(2003),
100. Thao
thức cùng biển đảo (2009) ▪
|
101.
Trường ca sát thát (1963),
102. Trả
ta sông núi ▪
|
103. Hát
dọc cánh rừng già (1986) ▪
|
104.
Lãnh hải (2011);
105. Trầm
tích (1999),
106.
Đỉnh vua,
107. U
minh,
108.
Long mạch [?],
109. Đất
nện (2010),
110. Cặn
muối (2010) ▪
|
111. Bản
xô-nát tặng người con gái đánh dương cầm (1968),
112.
Mạch nước ngọt ngào (1982) ▪
|
113.
Khát gió (1999) ▪
|
114. Cửa
sinh tử (2010) ▪
|
115. Trần
Hưng Đạo - anh hùng dân tộc (1958) ▪
|
116.
Quảy đá qua đồng ▪
|
117.
Nhất định thắng (1955),
118.
Cách mạng tháng Tám (1956);
119. Đây
Việt Bắc (1957),
120. Cổng
tỉnh (1960),
121. Mùa
sạch (1964),
122. Kể kệ
(1976) ▪
|
123.
Những trang tối (2010) ▪
|
124. Lộ
trình (2008) ▪
|
125. Lệ (1957),
126.
Gánh (1959),
127. Tên
đất nước trở thành tên chiến thắng (1963),
128. Sự
sống chẳng bao giờ chán nản (1967);
129. Ngọn
quốc kỳ (1945),
130. Hội
nghị non sông (1946),
131. Hoa
học trò ▪
|
132.
Trường ca Quảng Bình (1956) ▪
|
133. Lửa
đèn (1967);
134.
Những vùng rừng không dân,
135. Tiếng
bom và tiếng chuông chùa (1997) ▪
|
136.
Đặng Bá Hát, người con quang vinh ▪
|
137. Miền
sông mẹ (2010) ▪
|
138. Thưa
mẹ - phía trăng lên (2002),
139. Giữa
xanh thẳm đại ngàn (2004),
140. Dòng
sông di sản (2009) ▪
|
141. Mẹ
Việt Nam - Không chỉ nhìn ra biển (2011);
142. Con
đường rung chuyển (1975),
143. Nơi
tôi hát cũng là nơi tôi khóc (1988),
144. Lục
bát lên đồng (1999) ▪
|
145.
Những công dân hạng hai (2004),
146.
Ngày - tháng - năm của hoa,
147. Đó
là một buổi chiều ▪
|
148. Kinh
nhật tụng của người chiến sĩ (1946),
149. Từ đêm
Mười chín (1948) ▪
|
150. Đại
Việt sử thi ▪
|
151.
Đánh thức tiềm lực (1982),
152.
Nhìn từ xa… Tổ quốc (1983),
153. Kim
Mộc Thủy Hỏa Thổ (1992) ▪
|
154. Như
hòn Non Nước (1971),
155. 40
năm (1985) ▪
|
156. Gia
đình hạnh phúc (1958),
157.
Những người mẹ năm tốt (1962),
158. Anh
hùng Vũ Thị Mùi (1963) ▪
|
159. Sầu
ca tịch mịch (2011),
160. Bay
xiên bờ nắng dựng (2012),
161.
Sương Đông nghiệt ngã (2012),
162. Ta
tràn mênh mông (2012),
163. Phố
là em ba khúc dạo tháng Tư (2012),
164. Cỏ
cây mặt đất (2012) ▪
|
165. Bài
thơ tháng Tư (1992) ▪
|
166. Trường
ca Bác (1969),
167. Lão
núi (1970) ▪
|
168.
Khúc hát từ nguồn nước (1981),
169.
Trường ca thành Tây Đô (2003) ▪
|
170.
Việt Nam hùng sử ca (1946) ▪
|
171.
Khúc sinh ca của đồng lúa trổ (1970) ▪
|
172. Đất
ngoại ô (1969),
173.
Biển trước mặt (1982);
174. Mặt
đường khát vọng (1971) ▪
|
175. Pui Kơ
Lớ (1977) [?] ▪
|
176. Quê
hương người lính (2007),
177. Miền
cổ tích quê tôi (2007),
178. Những
lời ru có cánh (2009),
179. Đất
(2009) ▪
|
180. Nhớ
về một nhịp cầu một khúc sông (1983);
181.
Bạch Đằng giang khúc (1963),
182. Núi
canh (1964),
183.
Điện Biên phủ trên không (1997) ▪
|
184. Kẻ
hành hương từ đời đến thơ (1997),
185. Đợi
chuyến đò đã lỡ (1998),
186. Ngước
lên cao (2012),
187.
Bóng tượng đài ám ảnh ▪
|
188. Ngôn
từ (2009) ▪
|
189. Chiếc
nón lá hay những điệp khúc về mẹ (2010) ▪
|
190. Lúa
sạ miền Nam (1964) ▪
|
191. Trở
lại dấu chân mình (1994) ▪
|
192.
Trường ca U Minh (1987) ▪
|
193. Lửa
sáng rừng (1961),
194. Khi
con người có Tổ quốc (1971),
195.
Sóng đất (1972),
196.
Điều không thể mất (1974) ▪
|
197. Tam
giác nghịch (2007) ▪
|
198. Tấm
áo vỏ cây (1996) ▪
|
199. Tiếng
sóng (1960),
200. Câu
chuyện quê hương (1979) ▪
|
201.
Giông bão (2000) ▪
|
202.
Khúc ca về những mái trường (1969) ▪
|
203. Mảnh
hồn chim Lạc (1992),
204. Mưa
mặt trời (2005),
205. Làng
Hùng (2012) ▪
|
206.
Giữa những dòng thơ lời chưa nói,
207. Bài
thơ mời em theo vào cuộc đời ▪
|
208.
Đồng Hới khúc huyền tưởng (2008) ▪
|
209. Ca
khúc cửa Việt (1974);
210.
Hành khúc người ở lại (1980) ▪
|
211.
Vang vọng triều Trần (2002),
212. Lam
Sơn tụ nghĩa (2004) ▪
|
213. Đất
nước hình tia chớp (1975),
214.
Thành phố của mỗi người,
215. Mặt
trời trong lòng đất (1981),
216. Ba
cặp núi và một hòn núi lẻ (1986),
217.
Điện Biên Phủ ▪
|
218.
Lịch sử thời đại tường thuật bởi một người lưu vong (2007),
219.
Thiên niên văn [t]hiến (2012) ▪
|
220. Bài
thơ về một buổi sáng và con chim cuốc (2007),
221. Tựa
bài thơ viết cho chữ H (2007),
222.
Quật mộ (2007),
223. Sưu
tập mùa đông,
224. 17,
225. Tựa
một bản dự thảo “marketing”,
226. Làm
đàn bà,
227. Về
sự trôi đi (2008),
228. Quê
(2008),
229. Đan
len (2009),
230. Thi
sĩ và những chuyện khác (2009),
231. Tập
kể cổ tích mùa Thu,
232. Còn
có một bí mật này thủa xưa,
233. Thư
Tết bạn xa (2010),
234. Họ
- khoa học viễn tưởng (2010) ▪
|
235. Vũ
điệu hành tinh (2002),
236.
Bánh đất bánh trời (2006),
237.
Chuyện cổ tích giữa đời nay (2010) ▪
|
238. Đôi
cánh (1974),
239. Đất
nước trong lớp học (2003) ▪
|
240. Gió
ngàn lau (2009) ▪
|
241. Bản
“Xô-nát dưới cống” trong những ngày lụt lội (2008) ▪
|
242. Được
mùa đẩy mạnh vụ chiêm (1957) ▪
|
243.
Người buôn ngựa ở quảng trường Tahir (2012) ▪
|
244. Chỗ
nào khô thì ngủ qua đêm (2008),
245. Một
người đang viết (2008) ▪
|
246.
Nhân dân (1988),
247.
Nhân loại (2010),
248. Bây
giờ ta lại về làng (2010),
249.
Hoài vọng biển (2011),
250. Đối
diện với Chóp Chài (2012);
251. Niềm
vui bất tuyệt (1982) ▪
|
252.
Việt Nam lục bát sử (2007),
253. Ngàn
năm lục bát (2010) ▪
|
254. Bài
thơ cây cầu (1985) ▪
|
255. Nước
hồ mãi trong xanh ▪
|
256.
Làng nghèo (1957),
257. Tôi
đã từng sống (1989);
258. Vô
thanh lệ nhạc (1946) ▪
|
259.
Giữa hai mùa hẹn ước (1985) ▪
|
260.
Những khúc hoàng hôn (1994) ▪
|
261. Những
vì sao không tắt (2008) ▪
|
262.
Thăng Long hành ▪
|
263. Bài
ca dâng Đảng (1970),
264.
Ngọc càng mài càng sáng (1970),
265. Bài
ca bốn ngàn năm tổ quốc Việt Nam (1975) ▪
|
266.
Những câu thơ về Cúp bóng đá (1982)
▪
|
267. Độc
đăng đài (1984),
268. Hoa
tạng trầm tư ▪
|
269.
Kính chào những viên đạn của Hải Phòng cửa biển quê hương (1967) ▪
|
270. Hồn
khèn (2003) ▪
|
271.
Trên vuông chiếu đời ta,
272. Quê
hương nhắm mắt như sờ được Ðà Nẵng muôn đời trong trái tim,
273.
Trên đường Đà Nẵng Qui Nhơn,
274. Qua
ngõ mỹ nhân;
275. Em từ
lục bát bước ra ▪
|
276.
Mười bốn lần giông tố biên cương (2010);
277. Bước
gió truyền kỳ (2010) ▪
|
278. Ba
phần tư trái đất (1980),
279. Gọi
nhau qua vách núi (1995),
280. Bóng
ai gió tạt (2001) ▪
|
281. Mở cửa
tử sinh (1997),
282. Kỳ
tích từ phương Đông [?] (2007),
283. Bài ca
cho thế kỷ mới [?] (2010)
▪
|
284. Du
kích Sông Loan (1963),
285.
Trường ca sông Gianh,
286. Từ
tiếng võng làng Sen (1983),
287. Đồng
Hới (1984) ▪
|
288.
Tình anh [?] (1994),
289. Em
lên xứ Lạng cùng anh [?] (2006) ▪
|
290. Tính
cách Việt (2001) ▪
|
291. Việt
Bắc kháng chiến (1949) ▪
|
292.
Những người con của bản (2000) ▪
|
293.
Thần tụng (1954),
294.
Đường vào tình sử (1961),
295. Lạc
hồn ca (1968) ▪
|
296. Ngựa
trắng bay về (2006),
297. Lời
vĩnh cửu (2009) ▪
|
298. Giọng
biển (2010) ▪
|
299.
Trước núi Ngọc Linh (2005) ▪
|
300.
Ngọn lửa nhỏ (2003) ▪
|
301. Bến lạ
(1984),
302. Ô mai ▪
|
303.
America ▪
|
304.
Đường chữ nhất [?] ▪
|
305.
Dòng sông mở đất (2001) ▪
|
306. Hằn
sâu trên đá (2008) ▪
|
307.
Hoan hô chiến sĩ Điện Biên (1954),
308. Ta
đi tới (1954),
309.
Việt Bắc (1954),
310.
Quang vinh tổ quốc chúng ta (1955),
311. Bài
ca mùa xuân (1961),
312.
Trên đường thiên lý (1964),
313.
Chuyện em (1968),
314. Một
nhành xuân (1980),
315.
Đường của ta đi (1974);
316. Ba
mươi năm đời ta có Đảng (1960),
317. Theo
chân Bác (1970),
318. Nước
non ngàn dặm (1973) ▪
|
319. Những
năm tháng ấy... Hải Phòng (2007) ▪
|
320.
Những ngày rỗng;
321. Chuyện
người đời thường,
322. Quê
hương (1995),
323. Lễ tẩy
trần tháng Tư (2002),
324. Chuyện
40 năm mới kể (2006) ▪
|
325. Bài
thơ nhiều phong vị nước ngoài và địa phương màu mè tặng các bạn
Việt của tôi (1994) Sài Gòn – Hà Nội – Đà Nẵng – Huế (1994),
326. Tấm
hình Zagreb,
327.
Đừng làm xạ thủ giật mình (2003),
328.
Chiến tranh đã chấm dứt từ lâu (2003) ▪
|
329. Anh
hùng Lò Văn Giá (2003) ▪
|
330. Hồ
Chí Minh sự thật truyền kỳ (1990) ▪
|
331.
Bài ca tự quyết,
332.
Mùa đông chiến tranh ở Huế,
333.
Hành trình,
334.
Mặc khải,
335.
Gió,
336.
Mặt trời mọc,
337.
Xác ướp;
338. Ngụ
ngôn của người đãng trí (1968),
339. Trường
ca Hòa bình ▪
|
340. Cực
sóng (2011);
341. Gió
Tây Nguyên (1999),
342. Năm
tháng và chiều cao (2000),
343. Những
người xếp dỡ (2000),
344. Biến
tấu Souliko (2005),
345. Lòng
chảo (2011),
346. Màu
Quảng Trị (2011) ▪
|
347. Hoa
bên cột mốc (2003) ▪
|
348. Hai
chữ nước nhà ▪
|
349. Hành
quân Trường Sơn (2008) ▪
|
350.
Ngọn lửa [?] ▪
|
351.
Khúc đoạn trường (2001) ▪
|
352. Tha
La xóm đạo (1949),
353. Chiến
sĩ hành (1949) ▪
|
354.
Cánh đồng trầm thủy;
355. Trường
ca Vượt biển (1980),
356. Anh
hùng mạt vận,
357. Di tản
America ▪
|
358. Về
miền thương nhớ (2005) ▪
|
359.
Châu III ▪
|
360. Hát
với cánh đồng (2007),
361. Cửa
Tả (2010),
362. Bầu
trời màu hoa gạo (2005),
363.
Làng Thọ Lộc,
364. Lê
Lợi mài gươm ▪
|
365. Lá
non mùa Hà Nội (2010);
366. Ban
mai Diêm Điền (1999),
367. Hoa
linh (2000),
368. Khuôn
mặt linh [?] (2006),
369. Phồn
sinh (2007) ▪
|
370. Đi
đánh thần hạn (1970),
371.
Làng quê,
372.
Trường ca Trừng phạt (1973),
373. Khúc
hát người anh hùng (1974),
374. Trường
ca Giông bão (1983) ▪
|
375. Chìm
nổi làng quê (2007) ▪
|
376. Sáu
mươi (1999) ▪
|
377. Hồ
Chí Minh - tinh hoa dân tộc (1944),
378.
Sóng gầm Côn Đảo (1960) ▪
|
379. Bài ca
thế giới (1964),
380.
Ngôi đền cổ,
381.
Trường ca Đất,
382.
Triền miên ngâm khúc hồng hạc,
383.
Niềm hoan lạc của Thần linh và Địa ngục,
384. Lạc
đạo thi ▪
|
385. Thơ tự
do ở Côn Đảo (2010) ▪
|
386.
Chuyện của em và Trần Dần ▪
|
387. Bình
Định 1945 (1945),
388.
Bình Định 1947,
389.
1957 – Hà Nội sang hè (1957),
390. Mùa
xuân lên cao (1958),
391.
Những ngọn đèn ngoại ô,
392.
Chiếc quả sơn;
393. Én
đào (1979),
394. Khúc
ruột miền Trung ▪
|
395. Đói
(1957) ▪
|
396. Phủ
Quì ▪
|
397. Những
khúc ca về một dòng sông (1972) ▪
|
398. Hàm
Rồng (2010) ▪
|
399.
Người đánh thức đất đai (2006),
400. Lửa
Hàm Rồng (2007),
401. Đất
nước thuở Hùng (2008) ▪
|
402.
Khát vọng cho con (1964),
403.
Khởi đầu một kiếp (1969),
404. Vỡ
lòng cho một người con gái Mỹ (1969),
405. Du
tử lê - thơ - sau nhiều tháng không – thơ (2011),
406.
Cuối năm - chuyện vãn với bệnh Thyroid (2011);
407. Trường
khúc Mẹ về biển Đông (1990)
▪
|
408. Bài
ca người nhập cư (2011);
409. Những cánh
đồng dưới lửa (1997),
410. Câu
chuyện của người lính binh nhì (2006) ▪
|
411. Những
lời ca chưa đủ (1981),
412. Tốc độ
lớn của tình yêu (1986),
413. Một
vé đi về ánh sáng (1996),
414.
Những câu trả lời ngắn nhất (1996),
415. Thức
dậy lúc không giờ ▪
|
416. Thơ
gì,
417. Tổ
khúc chim yến (2011);
418. Chàng
Lau (2009),
419. Người
em Bách Việt (2010),
420. Lạc
vẹt (2010),
421. Chúa
phương Đông (2011) ▪
|
422. Trò
chuyện với Thúy Kiều (1970) ▪
|
423. Lệ Chi
hận sử (2001) ▪
|
424. Bức
thư gửi tới nhân loại hoặc Không cần đặt tên (2002),
425.
Viết tiếp một chuyện ảo (2002),
426. Bức
thư thứ hai gửi tới chính phủ,
427. Đan
Kô,
428.
Mong mọi người góp ý,
429.
Không viết về viết (2003),
430.
Không nghĩ ra tên (2003),
431. Nhẹ
(2004),
432.
Khúc hát đứa trẻ câm (2004),
433. Cha
giầu (2008),
434. Cha
nghèo (2008) ▪
|
435. 23
tháng 3- nơi ánh sáng (2003),
436.
Paris đang yêu (2005),
437. Kỳ
ngộ xứ cầu vồng (2005),
438. Cám
ơn con (2005),
439. Yêu
cùng George Sand (2005) ▪
|
440. Thủy
mộ quan (1982)
▪
|
441.
Tình thủ đô (1951) ▪
|
442. Gió
rừng Sác (1995) ▪
|
443. Hải
Phòng - đêm mùa thu 1967 (1967),
444.
Biển Đông dậy sóng (2011) ▪
|
445. Sử ca
nước Việt (2010) ▪
|
446.
Giang hồ (1939),
447.
Đường ta đi thế đấy bạn lòng ơi (1975),
448.
Cánh vạc (1987),
449. Bài
ca tự tình;
450. Từ
vách này thời gian ta gõ (1978),
451.
Những dấu chân (1964) ▪
|
452.
Tiếng còi tàu ngày ấy (1972)
|
453. Bài
ca chính thức về E. Hemingway,
454. Ở làng
Phước Hậu (1978),
455. Nàng
chim Lạc (1991) ▪
|
456. Quê
hương (1960) ▪
|
457.
Suối;
458.
Trường ca Núi Tỏ ▪
|
459. Thời
gian khắc khoải [?] (2002),
460. Khúc
vô thanh [?] (2010) ▪
|
461. Trường
ca Sư đoàn (1980),
462. Bão
và sau bão (1994),
463. Mở bàn
tay gặp núi (2008) ▪
|
464. Tự
khúc ánh sáng,
465. Lửa
mùa hong áo (2002),
466. Người
sau chân sóng (2011) ▪
|
467.
Người đàn bà (2011),
468. Hoa
cho tháng mười (2011),
469.
Cuộc sống 1-10 (2011),
470. Tấu
khúc cho sự chết (2012),
471.
Những buổi chiều của chính ngày này (2012) ▪
|
472. Bày
tỏ (1990),
473. Tựa
cửa (2000),
474.
Những cuộc tiễn đưa,
475.
Những đoạn thơ không đầu - bỏ dở (2007),
476.
Những con đường cổ xưa (2008),
477.
Chạnh niềm thôn dã,
478. Sực
nhớ núi đồi,
479.
Khúc tưởng niệm,
480. Mùa
nghiêng đổ những ngày buồn bã,
481.
Vọng niệm,
482. Tự
sự bên mùa (2010) ▪
|
483. Bác
về đây hình ảnh của hòa bình (1955) ▪
|
484.
Truyền thuyết làng chân sóng (1986) ▪
|
485. Vỉa từ
(2004) ▪
|
486. Echos
(2009) ▪
|
487.
Cuộc đời một nhà máy,
488. Gió
thổi từ biển (2006) ▪
|
489. Bến
rừng [?]▪
|
490.
Miền đông (1971),
491. Mùa
xuân thứ nhất (1971),
492. Một
trăm bước cuối cùng (1979),
493.
Thành phố bên này sông (1982),
494. Đá
cháy (1985),
495. Bản
Xônat hoang dã (2003),
496. 45
khúc đàn bầu của kẻ vô danh (2007) ▪
|
497.
Tình con trong lòng mẹ [?]▪
|
498. Má
thương yêu (2005) ▪
|
499. Hào
phóng thềm lục địa (2010);
500. Khởi
hành cùng ba mươi chín mùa xuân (2005) ▪
|
501. Người
anh hùng Đồng Tháp (1969),
502. Ánh
chớp đêm giao thừa (1998),
503.
Sông Dinh mùa trăng khuyết (2002) ▪
|
504. Núi
rừng mở cánh [?] (1972),
505.
Trên cát trắng (1973),
506.
Tiếng hát mùa màng (1980),
507.
Truyền thuyết biển đổi màu (2000) ▪
|
508.
Trường ca ngày vui thế kỷ (1975) ▪
|
509. Làm
cha (1995) ▪
|
510.
Ngược dòng vạn dặm trường giang (1966) ▪
|
511. Ái
Thiên Quốc con ơi nguôi giấc nhé (1996) ▪
|
512. Đi dọc
thời mình (1986),
513. Độc
thoại mưa (2010) ▪
|
514. Nỗi
Liên đen tối vô cùng (1973),
515.
Thành phố chim hồng ▪
|
516. Níu
xưa lục bát đôi câu (2010) ▪
|
517.
Giữa đêm trăng tiếng mõ chợt rao sanh vi tướng tử vi thần (2012) ▪
|
518.
Khúc khải hoàn của đất đai (1972);
519. Sóng
Côn Đảo (1975),
520. Sông
núi trên vai (1977),
521. Sông
Mê Công bốn mặt (1981),
522. Điệp
khúc vô danh (1983) ▪
|
523. Cô
Tứ tóc vàng (1971),
524. Dấu
chân đồng đội (1974);
525. Yên
Thế (2002) ▪
|
526. Mát
xanh rừng cọ (1985) ▪
|
527. Đi (2011);
528. Khúc
tấu rối bù (2011) ▪
|
529.
Nhịp cầu đất nước (1999) ▪
|
530. Bài
thơ vô hạn (2000) ▪
|
531. Hải
Phòng trở lại (1967) ▪
|
532. Lời
tình mùa xuân (1968),
533. Kể
cho nhau nghe (1999) ▪
|
534. Hùng
Việt sử ca (2009) ▪
|
535.
Cuộc chiến còn đang ở kiếp này (1998),
536. Mùa
xuân trong tù (1998),
537.
Hoàng Sa hành ▪
|
538. Ru
xanh áo lính (2006),
539.
Khát vọng (2009) ▪
|
540. Người
làm ra cổ tích (2008) ▪
|
541. Gửi
Bin Ghết - Bill Gates - và trời xanh (2008),
542. Trường
Sơn (2009),
543. Trò
chuyện với cha con Cu Lập Sơn (2011),
544. Lập
Thành (2012) ▪
|
545. Đi tìm
mùa xuân ở khoảng giữa (1970) ▪
|
546. Một
đêm ở Cồn Cỏ ▪
|
547. Sải
cánh M’Ling (1998) ▪
|
548. Thần
tích Đa Mai (2005),
549. Khúc
hát thành Xương Giang (2005),
550. Làng
trong lũ (2009) ▪
|
551. Sơn
Tinh Thủy Tinh (1935) ▪
|
552. Nhân
thảo (2010) ▪
|
553.
Mười bài tập mùa xuân,
554. Cửa
Mẫu (2010);
555. Người
cùng thời (1999),
556. Những
bông hoa mùa thu (2009),
557. Hình
đám cỏ (2010)
▪
|
558. Cánh
buồm mở hướng (1983),
559. Slíu -
hoa thơm rừng vắng (1992) ▪
|
560. Nếu
anh có em là vợ (1956),
561. Đơn
côi khúc 2 (2009) ▪
|
562. Một
thế kỷ - Mấy vần thơ (1956) ▪
|
563.
Ngọn giáo búp đa (1978),
564. Mùa
thu nhớ Bác,
565. Màu
đỏ ngón tay (2000),
566. Hà
Nội tháng 12 (2003) ▪
|
567. Trường
ca Biển,
568. Ngã ba
Đồng Lộc,
569. Con
đường cá ▪
|
570. Cảm
giác Luy Lâu,
571.
Hành trình trên đất nước;
572. Kể
chuyện ăn cốm giữa sân (1973),
573. Bài ca
nữ thần Jang Hơ ri (2001),
574. Vỏ ốc,
575. Đừng
ca hát nữa ▪
|
576.
Ngôi nhà của mẹ (2005),
577.
Vầng trăng biển (2009) ▪
|
578.
Vinh (2005),
579. Nước
mắt ▪
|
580.
Khách của trần gian (1996)
|
581.
Đừng (2007),
582. Đọc
thơ (2007),
583.
Những mảnh đời và những mảnh đời (2009) ▪
|
584.
Khúc hát Mê linh (2003) ▪
|
585.
Những hạt cát không tên (1983)
|
586. Huyền
thoại biển và Tàu Không số (2008) ▪
|
587.
Thuyền sông đêm (2003);
588. Nhật
ký Tần Thủy Hoàng (2003) ▪
|
589. Chiến
thắng Hòa Bình (1953),
590. Nhớ
lời di chúc (1972) ▪
|
591. Ta
nhìn trời đêm nay và ta đọc (1969),
592.
Muôn vàn tình thân yêu trùm lên khắp quê hương (1969) ▪
|
593. Chín
tháng (1998),
594. Hồi ức
chiến tranh,
595. Đò
trăng (2008) ▪
|
596.
Làng Sơn Cốt của tôi [?]▪
|
597. Hải
Phòng (1972);
598. Hồ Chí
Minh (1970),
599. Trường
ca (1970),
600. Hồi ức
tuổi hai mươi (1992) ▪
|
601.
Tuổi học trò,
602. Mắt
quê,
603. Tóc
quê (1997) ▪
|
604. Tạ
lỗi Trường Sơn (1982)
|
605.
Tiếng hát trên địa ngục Côn Đảo (1955),
606. Thơ
cái chổi - Chống tham ô lãng phí (1956);
607. Tôi
muốn mời đến tổ quốc tôi ▪
|
608. Dấu
nước (2006) ▪
|
609. Tên
đất tên làng (1999),
610. Cổ
kính và phóng túng (2001),
611.
Vầng nguyệt thảo (2003) ▪
|
612.
Người lính đi đầu (2003) ▪
|
613. Bài
thơ về hạnh phúc (1969) ▪
|
614.
Khoảng trời người lính (2000) ▪
|
615. Thơ
của người không chịu lớn (2011);
616. Hành
trình của con kiến (2006) ▪
|
617. Địa dư
nước ta (1942),
618. Lịch
sử nước ta (1942) ▪
|
619. Rẻo
đất đen (1995),
620.
Trường ca Sông Bưởi [?] (2003),
621.
Tiếng súng Ngọc Trạo ▪
|
622. Em
về (1993),
623. Vô
cảm (1993),
624. Thi
đàn (1994),
625.
Nhật ký ba ngày đêm (1995),
626.
Nhật ký không ngày tháng (1995),
627. Nói
với em khi đã ở rất gần (1996),
628. Phóng
tác từ tiểu thuyết (2007);
629. Năm
bông hồng vàng và một mùa Giáng sinh chìm lặng (1994),
630. Năm
năm lìa nước (1995),
631. Paris
- nửa tuần trăng (1995),
632. Lòng
hải lý (1997),
633. Đống
chữ (1999),
634. Buồn
muộn cùng thế kỷ (2000),
635. Bài thơ
không thuộc về ai (2001),
636. Biển
đỡ (2002),
637. Ba
người nữ một mùa thu (2003),
638. Thơ
thời gian (2005),
639. Trường
ca Thơ sao (2009),
640. Trường
ca Tình ái (2010),
641. Trường
ca Thơ (2010),
642. Những
thi điệu (2011) ▪
|
643.
Ngẫu hứng qua Mường (1982);
644.
Kịch câm và trò chơi,
645. Đối
thoại trắng (2009),
646. Những
ngấn bùn trên mũi chân Tổ quốc (2011) ▪
|
647. Sinh ở
cuối dòng sông (2003),
648. Vạn lý
Trường Sơn (2009) ▪
|
649.
Những bông hoa mặt trời (2002),
650. Đi
trong sen ngát bóng xanh (2004),
651. Thăng
Long ngàn trượng chiếu muôn đời (2010) ▪
|
652. Thơ
viết cho mình và những người con gái khác (1970),
653.
Những năm tháng không yên,
654. Lời
từ giã của Trung đoàn Thủ đô,
655. Hát
với con tàu (1976) ▪
|
656.
Nhìn em, nhìn thành phố, nhìn quê hương ▪
|
657. Cội
nguồn của lửa ▪
|
658. Bài
thơ của một người yêu nước mình (1967),
659. Bản
thánh ca của một tên hề mất trí là thi sĩ hay là sự tích tôi làm hề (1981),
660.
Người đàn ông bốn mươi ba tuổi nói về mình (1984),
661.
Những ngày tôi còn nhỏ ở Vỹ Dạ (1985),
662.
Người đàn ông mất trí và con chó con chưa mở mắt (1989),
663. Sự
tích hòn bi của tôi (1991),
664. Tau
chưởi (1997),
665. Gọi
tìm xác đồng đội (2012) ▪
|
666. Âm
vang Cự Nẫm ▪
|
667.
Dòng suối yêu thương (1974) ▪
|
668. Ra đi
từ thành phố (1994),
669.
Giữa ngày và đêm ▪
|
670. Hoa
dại (2004) ▪
|
671. Xin
làng trồng lại cây đa (2000),
672. Đồng
hát ▪
|
673.
Cuộc đời một thị trấn (1961) ▪
|
674.
Cuộc nói chuyện dài với đứa văn nô (2011) ▪
|
675. Hoa
bất tử (2008) ▪
|
676.
Ngưỡng mộ (1965) ▪
|
677.
Miền rừng nhiều gió (2002) ▪
|
678. Chiến
tranh chín khúc tưởng niệm (2008),
679. Bào
chữa cho thần chết [?] ▪
|
680.
Khát vọng (2011) ▪
|
681. Đứa
bé (2009),
682.
Tuổi trẻ (2009),
683. Đứa
bé trở lại (2010),
684. Tập
chết (2010),
685. Đứa
bé hư (2011)
686.
Điếu cày ca (2011),
687. Có
những cơn mưa không nhà (2011);
688. Đời đã
ra khơi đời không về nữa (2011) ▪
|
689. Cầm
sông Đà trên tay và hát,
690. Lê
Vĩnh Tài & liên tưởng (2006),
691. Đêm
và những khúc rời của Vũ (2008),
692.
Thờ-ơ-thơ¸
693. Thơ
1 - 50 & lời kết (2008),
694. Lê
Vĩnh Tài... [?] (2009),
695. Và
như những cuộc đi,
696. Có
lẽ đã quá trễ hay là ai sẽ đến hôm nay,
697. Ăn
của rừng rưng rưng nước mắt... [hay: đất không thể nuôi họ được nữa!] (2011),
698. Và
những cuộc thiên di (2012),
699. Lời
của một cánh đồng (2012),
700. Âm
hộ (2012);
701. Vỡ ra
mưa ấm (2005),
702. Trường
ca cho quê hương của một ngàn năm trước (2008),
703. Thơ
hỏi thở (2008),
704. Làm
thơ (2011),
705. Cánh
đồng bất nhân (2012)
▪
|
706.
Thành tựu của binh đao;
707. Hoàng
tử rơm (2010) ▪
|
708.
Nhịp điệu xanh (2004),
709. Lửa
thức (2011)
▪
|
710. Tản
mạn thời tôi sống (1981),
711.
Mười bài thơ và một lời ước muốn (1981);
712. Con
đường của những vì sao - Trường ca Đồng Lộc (1981),
713. Tình
ca người lính (1984) ▪
|
714. Bài ca
của biển [?] (2011) ▪
|
715. Ký ức
Trường Sơn (2008),
716. Có một
thời như thế (2008) ▪
|
717. Những
nhịp cầu mùa thu (2009) ▪
|
718.
Dòng sông và con thuyền hai mươi tuổi (1965),
719. Việt
Nam thương khúc (1999) ▪
|
720. Bài
ca con người ▪
|
721.
Đồng hồ một kim (2006),
722.
Mười viên gạch,
723. Ăn xà
bông (2011) ▪
|
724. Tổ
khúc Xibiri ▪
|
725. Con
cháu Lạc Hồng trên đỉnh Pa Pông (2011) ▪
|
726. Đổ
bóng xuống mặt trời (1999),
727. Trên
đường (2004),
728. Ngày
đang mở sáng (2007)
▪
|
729. Hoa
vạn thọ ▪
|
730. Lời đá
núi (2010) ▪
|
731. Cổ
tích làng cát ▪
|
732. Lẽ
sống thật là đơn giản ▪
|
733. Bà mẹ
Quảng Nam (1998) ▪
|
734.
Dưới tượng đài Lê-nin viết bài thơ đất nước (1996),
735. Có
một Trường Sơn như thế (2005),
736. Bài
ca dựng tượng đài Đổi mới (2004),
737. Một
huyền thoại (2002);
738. Những
khúc nhạc trầm 30 tháng Tư (2010),
739. Nhịp
cầu tháng Tư và nỗi nhớ (2010),
740. Người
đi trước thời gian (2011),
741. Nỗi
lòng và cuộc chiến (2011),
742. Người
là ai? (2011),
743. Người
khai phá – gieo hạt ươm mầm (2011),
744. Người
chiến sĩ âm thầm (2011),
745. Tên
con là Trường Sơn (2011),
746. Nỗi
đau nơi đầu sóng (2012) ▪
|
747. Từ
điển thi X/X loại [chúng sinh] ▪
|
748. Thử
nói về hạnh phúc (1972),
749. Một
người lính nói về thế hệ mình (1973),
750.Viết
trên đường số 1 (1975),
751.
Một trăm mảnh gỗ vuông [?] (1984);
752. Những
người đi tới biển (1976),
753. Trẻ
con ở Sơn Mỹ (1978),
754. Những
nghĩa sĩ Cần Giuộc (1980),
755. Bùng
nổ của mùa xuân (1981),
756. Đêm
trên cát (1982),
757. Trò
chuyện với nhân vật của mình (1983),
758. Cỏ vẫn
mọc (1983),
759. Khối
vuông ru-bích (1984),
760. Metro
(2009),
761. Chân
đất (2011) ▪
|
762. Bài
thơ Hắc Hải (1958) ▪
|
763. Tôi
biết (2007),
764. Khi
lửa đã nằm ngoài cây đuốc (2008) ▪
|
765. Mùa
chuộc tội (2002) ▪
|
766. Xuôi
dòng Nậm Na (1964) ▪
|
767. Người
dẫn đường (2000) ▪
|
768.
Ngày sanh của rắn (1966),
769.
Trường giang Mỹ Tho (1980),
770. Thơ
cho khoảng trống (1989),
771.
Trường ca Cù Lao Rồng (2000) ▪
|
772.
Đuổi đám mây mù (1956),
773.
Hỡi các đóa hoa xương hoa thịt (1957) ▪
|
774. Mưa
ở đây như mưa ở quê nhà (1980),
775. Tôi
cùng gió mùa ▪
|
776.
Vô sản diễn ca ▪
|
777. Đêm
gần sáng (1988),
778.
Đoản ca về buổi tối,
779.
Dưới trăng và một bậc cửa (1992),
780.
Chuyển dịch màu đen (1995),
781. Bài
ca những con chim đêm (1997),
782.
Mười một khúc cảm (1992);
783. Những
người lính của làng (1981),
784. Nhịp
điệu châu thổ mới (1995),
785. Nhân
chứng của cái chết (1998),
786. Hồi
tưởng,
787. Cây
ánh sáng (2003),
788. Lò mổ
(2009),
789. Bí
ẩn thành Cổ Loa,
790. Bi
ca về một thị xã bị mất tích ▪
|
791. Mấy
cõi rong vui (2004) ▪
|
792. Sức
bền của đất (1975),
793. Đường
tới thành phố (1978),
794. Trường
ca Biển (1994),
795. Đất
ngày thường ▪
|
796. Thử
phác hoạ chân dung tình yêu (1974) ▪
|
797. Tiếng
địch sông Ô (1935),
798. Cái
Én (1979) ▪
|
799.
Thành phố vùng đồi khói trắng (1975) ▪
|
800. Con
đã về nơi Bác ở ngày xưa (1969) ▪
|
801. Đầu
non mây trắng (1998),
802. Cuối
biển mù sương (2010) ▪
|
803.
Chuyện kể về đôi trai gái đầu tiên ▪
|
804.
Khoảng trời thương nhớ [?]▪
|
805. Trò
chuyện với năm cô gái trên đồi Năm Cô (1973) ▪
|
806.
Ngày mai hoa không nở (1991),
807. Mười
bẩy khúc đảo ca (2002),
808. Bi
phẫn ▪
|
809. Bài
thơ ban mai (1981) ▪
|
810.
Trường ca cho Huế mùa xuân (1971) ▪
|
811. Nơi
ngày đông gió thổi (2010) ▪
|
812.
Trăng ca (2010),
813. Cỏ
hát (2011) ▪
|
814.
Chiếc gương cuộc đời [?] (2001) ▪
|
815. Động
hoa vàng (1971),
816. Trại
hoa đỉnh đồi (1975),
817. Hát ru
Việt sử thi (2009) ▪
|
818.
Những nụ hồng của máu (1991),
819.
Tiễn một người vào dĩ vãng đậm màu (2008),
820. Nở
ngày (2009) ▪
|
821. Lời
chào (1987) ▪
|
822. Văn
đàn bi tráng (2008),
823. Mưa
phồn thực và châu thổ sông Hồng (2011) ▪
|
824. Ễn lên
đêm (2011) ▪
|
825. Trường
ca Hàm Rồng (1970) ▪
|
826.
Chân dung người du kích (1985)
|
827.
Tình yêu người giữ đất (1985)
|
828. Đi
từ giữa một mùa sen ▪
|
829. Đêm
nàng (1965) ▪
|
830. Con
Hồng cháu Lạc (2010) ▪
|
831. Hải
Phòng (1966) ▪
|
832. Ta
như một hàm hồ,
833. Con
mồi (2000)
▪
|
834.
Tuyệt huyết ca (1972) ▪
|
835. Thơ
cho người chết (2008) ▪
|
836. Sầm
Sơn trường hận (1932) ▪
|
837. Hải
Phòng 19-11-1946 (1946) ▪
|
838. Hà
Nội – Thăng Long (1983) ▪
|
839. Một
khúc ca Mỵ Châu (1985) ▪
|
840. Hành
trình (1970),
841. Bài
ca khởi nghĩa (1973)
▪
|
842. Từ
chiếc tao đời mẹ ru (1986) ▪
|
843. Người
anh cả của toàn quân (2009) ▪
|
844. Tà
Sanh (1984),
845. Tre
ơi (1990),
846. Lỗi
hẹn bằng lăng tím (2007);
847. Hơi
thở rừng Hồi,
848. Đảo
chìm (1994),
849. Hà Nội
của tôi (2008) ▪
|
850. Bi
khúc (2009) ▪
|
851. Sóng
Nậm Rốm (1980) ▪
|
852.
Trường ca Sông Mã (2008) ▪
|
853.
Tiến lên toàn thắng (1968) ▪
|
854. Đi
về đồi Cúc Hoa (2005) ▪
|
855. Ấn
tượng trong tôi (2010) ▪
|
856. Làng
phố giao duyên (2009) ▪
|
857.
Người anh hùng đất Hoan Châu (1976),
858.
Ngày hội của rạng đông (1978),
859.
Hành khúc mùa xuân (1980) ▪
|
860. Đi
hết tiếng đàn bầu (1975),
861.
Trang thơ của lính (1977),
862.
Nhật ký những ngày xa,
863. Tôi
- một cây đàn,
864. Khi
người khách ngang qua thành phố,
865. Mẹ
tôi - người hay lo (1990);
866. Du
lịch Bella (1992) ▪
|
867.
Điệu nhạc tắt đèn,
868. Về
Provins,
869. Mùa
xuân riêng tư,
870. Quà
Noel 88 tặng Như Hồng ▪
|
871. Thư
thi - Thư về Đường Sơn Cúc ▪
|
872. Ngôi
sao cho mầm cây đang mọc ▪
|
873.
Cuốn tùy bút của Khái Hưng,
874.
Người tình của đất,
875. Dân
chơi,
876.
Quán gió,
877.
Chói lọi,
878.
Trên đường về ▪
|
879.
Đoản khúc hoa ban (2008),
880. Một
góc nhìn Trung Quốc (2008) ▪
|
881.
Kinh hồng (2008) ▪
|
882.
Trường ca phương Nam ▪
|
883. Tạo
hóa và nhân loại (1942) ▪
|
884. Đêm
(1964),
885. Mặt
trời tìm thấy (1964),
886.
Ngôi nhà đỏ - trăng hồng (1972),
887. Thơ
mừng năm tuổi (1972),
888. Từ
những ý thơ thấp thoáng (1978) ▪
|
889. Phía
sau mặt trời (2008) ▪
|
890. Đi
xe đò loay quanh (2004) ▪
|
891. Làm
thơ không biết mệt (1972)
▪
|
892.
Đường tới mùa xuân ▪
|
893. Mea
Culpa (1992) ▪
|
894. Quang
gánh (2000) ▪
|
895.
Khúc hát người khai hoang (1998);
896. Chuyện
anh thuyền chài Trần Văn Sông (2008),
897. Trên
xe mô-tô Su-zu-ki, ta đi (2009),
898. Đất
Mèo Vạc (2009),
899. Pây Nà
Hang (2009),
900. Phù sa
xanh (2010) ▪
|
901. Trường
ca Lê Đan (1999) ▪
|
902. Tổ
quốc - đường chân trời (2010) ▪
|
903.
IDEN(tôi)TY,
904.
Khoang 1993–2008 ▪
|
905.
Chào mừng (1950),
906.
Nhật kí một người chữa bệnh,
907. Đi
ra ngoại ô,
908.
Tiếng hát thằng điên trong dinh Độc Lập,
909. Tàu
đến,
910. Tàu
đi,
911.
Cành phong lan bể,
912.
Nghĩ về thơ - II (1965),
913. Suy
nghĩ 1966 (1966),
914.
Trận tuyến này cao hơn cả màu da (1967),
915.
Nghĩ suy 68 (1968),
916.
Phác thảo cho một trận đánh một bài thơ diệt Mỹ (1970),
917. Ta
nhận vào ta phẩm chất của Người (1971),
918.
Tuyên bố của mỗi lòng người - khẩu súng - cành hoa (1972),
919.
Nghĩ về nghề - nghĩ về thơ - nghĩ (1972),
920.
Đường sáng tuyệt vời (1973),
921. Sổ
tay thơ (1973),
922. Di
chúc của Người (1976),
923.
Thần chiến thắng (1979);
924. Chuỗi
thơ anh Trỗi (1968),
925. Tùy
bút một mùa xuân đánh giặc (1972),
926. Thời
sự hè 72 - bình luận (1972),
927. “Phản
diễn ca” hay “Phản diện ca” về học thuyết Ních Xơn (1972),
928. Ngày
vĩ đại (1975),
929. Thơ bổ
sung (1975),
930. Cách
mạng - chương đầu (1976),
931. Thơ
bình phương - Đời lập phương (1980) ▪
|
932.
Huyễn tượng xứ tù mù (2012) ▪
|
933.
Chân dung biện chứng người tình (2002);
934. Trường
ca Hoàng Sa – Trường Sa (2009) ▪
|
935. Trò
chuyện với thành phố của đời mình (1978) ▪
|
936. Đảo
Phú Quốc [?],
937.
Miền đất nghiêng về phía mặt trời [?] ▪
|
938. Rú
Hồng ▪
|
939. Mở,
940.
Khép,
941. Mẹ
và con (2007),
942. Bài
cáo hậu bình Ngô (2009) ▪
|
943.
Hoàng Hoa Thám - một vùng rừng (1986) ▪
|
944.
Tiếng chim gọi mùa (1999),
945.
Đồng chiêm (2000) ▪
|
946. Về nơi
anh ở (2004) ▪
|
947. Bản
tình ca cuối cùng (1961) ▪
|
948.
Phía hoàng hôn yên tĩnh (2002) ▪
|
949. Cơn
lốc xanh (2006) ▪
|
950.
Bông hoa mẫu giáo - Phùng Thị Tường,
951.
Bông hoa mẫu giáo - Nguyễn Thị Cát (1963);
952. Thanh
Chương tráng khúc (2003) ▪
|
953.
Quan họ ra nguồn (1982),
954.
Lòng chảo khác (2006) ▪
|
955. Đâu
rồi bầy chim nhông ăn trái đa (2011) ▪
|
956. Đất
nước đàn bầu (1983),
957.
Sông Hồng,
958.
Sông Hồng – lời từ giã của trung đoàn Thủ Đô,
959.
Sông Hồng – hồi ức của một nghĩa binh già,
960.
Sông Hồng - năm mẹ sinh em,
961. Năm
1954,
962.
Những gương mặt ▪
|
963. Em
ơi - Hà Nội phố (1972),
964. Bao
giờ về Sài Gòn (2011) ▪
|
965.
Sông Đà (2001);
966. Vầng
sen Hàm Rồng (1975),
967. Trên
dòng sông cổ ▪
|
968. Tên
của em cũng bắt đầu bằng một phụ âm ▪
|
969. Những
mẩu rời của Nghĩ (2009),
970. Những
di cảo tối (2011)▪
|
971.
Khúc hát dòng sông (2007) ▪
|
972. Âm
âm đáy vực (2002),
973.
Thần sầu (2002),
974. Một
mình (2005),
975. Âm
vọng quốc âm (2009),
976.
Thất huyền âm - người muôn sau (2009),
977. Bốn
câu thất huyền cầm (2011) ▪
|
978. Nguyễn
Văn Trỗi (1968) ▪
|
979.
Trường ca Nguyễn Du (2009) ▪
|
980. Bài
thơ chính nghĩa (1950),
981.
Ngọn súng biên phòng (1983),
982. Sấm
dậy trưa hè (1984),
983.
Thung lũng lửa và hoa (1988) ▪
|
984. Ly
nước xanh có mùi bạch hà,
985.
Trong khi chờ mở mắt (1987),
986. Tạp
ghi về thơ (2006),
987.
Sách tôi mất trang (2008);
988. Hỡi ơi
(1990) ▪
|
989.
Chiều trên phá Tam Giang (1972),
990. Hề
- ta trở lại gian nhà cỏ (1972),
991. Ta
về (1985),
992. Mùa
hạn (1979),
993. Tàu
đêm (1980),
994. Bất
tận cuộc đời hung hãn đó (1992),
995. Giã
biệt (1993),
996. Con
chim bói cá trong tàn tối [?] (1994),
997. Ánh
tàn dư,
998. Nhà
xưa - lửa cất ủ (1997) ▪
|
999. Hắn
(1957),
1000.
Trên ngã ba mây (1988) ▪
|
*
* * * * *
Danh
sách số 2
Những
bài thơ như là “tiểu trường ca” Việt Nam
(Phác
thảo 11/9/2012 với 105 bài của 75 tác giả)
1. Anh có
nghe không (Văn Cao)
2. Anh
hùng tận (Tô Thùy Yên)
3. Bài ca
Đông phương huyền nhiệm (Trần Tuấn Kiệt)
4. Bài ca
vỡ đất (Hoàng Trung Thông)
5. Bài hát
Cửu Long (Nguyên Sa)
6. Bài hát
ngày về (Trần Huiền Ân)
7. Bao giờ
anh trở lại (Hoàng Trung Thông)
8. Cảm
khái (Cao Tần)
9. Cất vó
chạy rong (Vũ Hữu Định)
10. Cha
tôi (Lê Đạt)
11. Chiếc
xe xác trên phường Dạ Lạc (Văn Cao)
12. Chiến
sĩ triều Trần (Đằng Phương)
13. Chiến
sĩ tư (Lý Đông A)
14. Chiến
tranh Việt Nam và tôi (Nguyễn Bắc Sơn)
15. Chính
khí Việt (Lý Đông A)
16. Cho
những người nằm xuống (Ngô Kha)
17. Chơi
thuyền trên sông Tân Bình (Phan Khôi)
18. Chúc
thư của một người lính vô danh (Cung Trầm Tuởng)
19. Chúng
cháu canh giấc Bác ngủ, Bác Hồ ơi (Hải Như)
20. Chúng
con chiến đấu cho Người sống mãi, Việt Nam ơi (Nam Hà)
21. Con
chim thời gian (Nguyễn Khoa Điềm)
22. Cũng
những thằng nịnh hót (Hữu Loan)
23. Cửu
Long Giang ta ơi (Nguyên Hồng)
24. Dậy
lên thanh niên (Tố Hữu)
25. Dọn về
làng (Nông Quốc Chấn)
26. Dư đồ
tổ quốc (Bảo Định Giang)
27. Đạo
trường ngâm (Lý Đông A)
28. Đất
nước (Nguyễn Đình Thi)
29. Đi dọc
miền Trung (Phạm Đình Ân)
30. Đèo Cả
(Hữu Loan)
31. Đêm
liên hoan (Hoàng Cầm)
32. Đêm
Nghi Tàm đọc Đỗ Phủ cho vợ nghe (Phùng Quán)
33. Đọc
thơ Ức Trai (Sóng Hồng)
34. Đồng
Tháp Mười (Nguyễn Bính)
35. Độc
hành ca (Trần Huyền Trân)
36. Đốt
lửa nghe sư đàn (Nguyễn Xuân Thiệp)
37. Đường
chúng ta đi (Xuân Sách)
38. Gió và
tình yêu thổi trên đất nước tôi (Lưu Quang Vũ)
39. Gửi
thư cho anh Khoá (Trần Tuấn Khải)
40. Gửi
Trương Tửu (Nguyễn Vỹ)
41. Hận
chinh phu (Hồ Dzếnh)
42. Hịch
(Nguyên Sa)
43. Hoa
xuân đất Việt (Hồ Dzếnh)
44. Hò dô
ta nào (Vũ Quần Phương)
45. Hồ Chí
Minh (Tố Hữu)
46. Hồ
trường (Nguyễn Bá Trác)
47. Hy Mã
Lạp Sơn (Xuân Diệu)
48. Khi
tôi chết hãy đem tôi ra biển (Du Tử Lê)
49. Khóc
Hoài (Vĩnh Mai)
50. Khúc
hát sông quê (Lê Huy Mậu)
51. Là thi
sĩ (Sóng Hồng)
52. Lời mẹ
dặn (Phùng Quán)
53. Lời
thơ vào tập gởi hương (Xuân Diệu)
54. Lòng
hậu phương (Tất Vinh)
55. Ly
rượu thọ (Tố Hữu)
56. Mai
mốt anh về (Cao Tần)
57. Màu
tím hoa sim (Hữu Loan)
58. Miền
Nam (Tố Hữu)
59. Mong
anh Khoá (Trần Tuấn Khải)
60. Mũi Cà
Mau (Xuân Diệu)
61. Mừng
anh Khoá về (Trần Tuấn Khải)
62. Ngày
hòa bình đầu tiên (Phùng Khắc Bắc)
63. Ngày
về (Chính Hữu)
64. Nghe
chiến thắng miền Nam tim tôi thành vô số (Yến Lan)
65. Nghĩ
về tổ quốc (Hải Như)
66. Ngoại
ô mùa xuân năm 1946 (Văn Cao)
67. Người
đi tìm hình của Nước (Chế Lan Viên)
68. Người
ngồi trên bom nổ chậm (Xích Bích)
69. Nhân
dân và tôi (Trần Vàng Sao)
70. Nhớ
(Hồng Nguyên)
71. Nhớ
con sông quê hương (Tế Hanh)
72. Nhớ
máu (Trần Mai Ninh)
73. Nhớ
ngày thủ đô kháng chiến (Hoài Anh)
74. Nhớ
rừng (Thế Lữ)
75. Những
dòng sông (Bế Kiến Quốc)
76. Núi
đôi (Vũ Cao)
77. Núi
Mường Hung dòng sông Mã (Cầm Giang)
78. Quê
hương (Giang Nam)
79. Sư
đoàn (Phạm Ngọc Cảnh)
80. Ta
đánh Mỹ, vậy thì ta tồn tại (Việt Phương)
81. Tây
tiến (Quang Dũng)
82. Thế hệ
bốn lăm (Tạ Ký)
83. Thơ ở
thời của những người không tuổi trẻ (Du Tử Lê)
84. Tiễn
chân anh Khoá xuống tàu (Trần Tuấn Khải)
85. Tiếng
hát con tàu (Chế Lan Viên)
86. Tiếng
Việt (Lưu Quang Vũ)
87. Tình
sông núi (Trần Mai Ninh)
88. Tình
yêu và báo động (Bằng Việt)
89. Tổ
quốc (Trần Mạnh Hảo)
90. Tổ
quốc bao giờ đẹp thế này chăng (Chế Lan Viên)
91. Tổ
quốc nhìn từ biển (Nguyễn Việt Chiến)
92. Tổ
quốc tôi ba nghìn cây số biển (Nguyễn Ngọc Phú)
93. Tống
biệt hành (Thâm Tâm)
94. Trả
lời cha [?] (Đặng Xuân Thiều)
95. Tráng
ca (Thâm Tâm)
96. Trên
đường về (Chế Lan Viên)
97. Trường
ca cây cà (Phùng Quán)
98. Trường
ca Đà Nẵng (Nguyễn Khắc Phục)
99. Trường
Sa hành (Tô Thùy Yên)
100.
Trường Sơn (Gia Dũng)
101. Vàm
Cỏ Đông (Hoài Vũ)
102. Việt
Nam ơi (Lưu Quang Vũ)
103. Việt
Nam yêu dấu (Lưu Quang Thuận)
104. Xin
lỗi về những nhầm lẫn dĩ vãng (Nguyên Sa)
105. Xuân
chiến địa (Ngân Giang)
[Trích bản
thảo sách Một cách tìm hiểu trường ca Việt Nam]
No comments:
Post a Comment